Bạn cần biết làm thế nào để mua được thuốc Jakavi 20mg chính hãng đảm bảo chất lượng. Mua thuốc uy tín cung cấp các thuốc điều trị với giá tốt nhất, được tư vấn sử dụng bởi Dược Sĩ Đại Học Dược Hà Nội. Khách hàng khi mua thuốc Jakavi 15mg được kiểm tra trước khi nhận thuốc, trao đổi các tác dụng, phản ứng phụ trong quá trình sử dụng với Dược Sĩ. Liên hệ: 0978067024.
Jakavi là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Jakavi chứa hoạt chất ruxolitinib bệnh đa nguyên hồng cầu có đột biến gen JAK 2 hoặc có triệu chứng liên quan đến xơ tủy xương ( (bao gồm xơ tủy nguyên phát hoặc sau khi bị tăng hồng cầu/tiểu cầu vô căn) được gọi là myelofibrosis một dạng ung thư máu hiếm gặp.
Bệnh đa hồng cầu (polycythemia vera, hay PV) là một loại ung thư máu hiếm gặp và có trong danh mục bệnh ung thư thuộc loại tăng sinh tủy ác tính (myeloproliferative neoplasms, hay MPN).
Bệnh PV thường do là đột biến của tế bào gốc tạo máu, làm giảm khả năng hạn chế tạo tế bào máu của cơ thể (đặc biệt là tế bào hồng cầu). Lượng tế bào hồng cầu cao hơn bình thường có thể làm máu đặc hơn, máu tuần hoàn chậm lại qua các tĩnh mạch và động mạch, làm tăng nguy cơ máu đóng cục trong tĩnh mạch, đứng tim hoặc đột quỵ.
Bệnh đa nguyên hồng cầu có thể tiến triển thành bệnh bạch cầu cấp tính hoặc bệnh gọi là xơ hóa tủy xương thứ phát. Phòng ngừa hoặc hạn chế nguy cơ đổi thành bệnh tiến triển nhanh hơn là ưu tiên hàng đầu trong các phác đồ điều trị.
Thuốc Jakavi cũng được sử dụng để điều trị bệnh nhân bị bệnh đa hồng cầu có khả năng kháng hoặc không dung nạp hydroxyurea.
>>> Tham khảo bệnh đa nguyên hồng cầu nguyên phát tại đây
Thông tin thuốc Jakavi:
Jakavi có 4 dạng bào chế: 5mg,10mg, 15mg, 20mg.
Thành phần: Ruxolitinib.
Xuất Xứ: Novatis Ấn Độ
Thuốc Jakavi có tác dụng gì? cơ chế?
Bằng chứng cho thấy rằng các protein được gọi là Janus kinases, hoặc JAKs, có liên quan. Các protein JAK gửi các tín hiệu ảnh hưởng đến việc sản xuất các tế bào máu trong tủy xương.
Khi JAK gửi quá nhiều tín hiệu, chúng khiến cơ thể tạo ra số lượng tế bào máu sai. Chuỗi sự kiện này được gọi là tín hiệu JAK hoạt động quá mức.
JAK báo hiệu có thể trở nên quá hoạt động theo nhiều cách. Một cách là do đột biến JAK. Một đột biến là một thay đổi nhỏ trong DNA khiến protein hoạt động khác với bình thường. Tất cả những người có PV và MF được cho là có tín hiệu JAK hoạt động quá mức ngay cả khi họ không có đột biến JAK.
Jakavi chặn hoạt động của enzym JAK (Janus Associated Kinases) kiểm soát việc sản sinh tế bào máu.Thuốc Jakavi giảm tín hiệu JAK hoạt động quá mức
Jakavi có thể giúp giảm nguy cơ máu nghiêm trọng hoặc biến chứng mạch máu. Polycythaemia vera là một rối loạn của tủy xương, trong đó tủy sản xuất quá nhiều hồng cầu. Máu trở nên đặc hơn do các tế bào hồng cầu tăng lên.
Jakavi có thể làm giảm triệu chứng, giảm kích thước lá lách và khối lượng hồng cầu được sản xuất ở bệnh nhân polycythaemia vera bằng cách chọn lọc chặn các enzym Janus Associated Kinases (JAK1 và JAK2).
Thuốc Jakvi điều trị trên bệnh nhân xơ tủy xương (MF) giúp giảm các triệu chứng điển hình như lá lách phình to, ngứa, đổ mồ hôi ban đêm, đau xương và cơ, khó chịu ở bụng, cảm giác no và cảm giác đau ở xương sườn bên trái.
Liều dùng và cách dùng thuốc Jakavi
Thuốc JAKAVI được dùng bằng đường uống trước hoặc sau bữa ăn.
Xét nghiệm máu trước khi điều trị bằng thuốc Jakavi.
Toàn bộ số lượng tế bào máu cần được theo dõi sau mỗi 2 đến 4 tuần cho đến khi liều được ổn định, và sau đó được chỉ định lâm sàng
Liều khởi đầu không nên tăng trong 4 tuần đầu điều trị
Sau 4 tuần, liều dùng không nên tăng thường xuyên hơn trong khoảng thời gian 2 tuần
Liều tối đa JAKAVI: 25 mg x 2 lần / ngày
Thuốc Jakavi có 4 dạng : viên nén 5 mg, 10 mg, 15 mg và 20 mg.
Tác dụng phụ của thuốc Jakavi
Thuốc Jakavi có thể gây ra tác dụng phụ nhẹ hoặc nghiêm trọng. Danh sách sau đây chứa một số tác dụng phụ chính có thể xảy ra khi dùng Jakavi . Những danh sách này không bao gồm tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Tác dụng phụ có thể hơi khác nhau ở những người mắc bệnh ghép chống lại vật chủ (GVHD), bệnh đa hồng cầu và bệnh xơ tủy.* Ví dụ, nhiễm trùng có thể là tác dụng phụ phổ biến hơn ở những người mắc bệnh GVHD so với những người mắc bệnh đa hồng cầu hoặc bệnh xơ tủy.
Để biết thêm thông tin về các tác dụng phụ có thể xảy ra của Jakavi , hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Họ có thể cho bạn lời khuyên về cách quản lý mọi tác dụng phụ có thể gây lo ngại hoặc khó chịu.
Tác dụng phụ nhẹ
Dưới đây là danh sách một phần các tác dụng phụ nhẹ của Jakavi. Để tìm hiểu về các tác dụng phụ nhẹ khác, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn hoặc xem thông tin kê đơn của Jakavi .
Tác dụng phụ nhẹ của Jakavi có thể bao gồm:
- tăng cân
- chóng mặt
- phù (sưng) ở nhiều vùng khác nhau trên cơ thể
- đau đầu
- các vấn đề về tiêu hóa, chẳng hạn như đầy hơi (khí), táo bón, buồn nôn và tiêu chảy
- hụt hơi
- Mệt mỏi
- phát ban da
- đau cơ hoặc co thắt
- ho
- nhiễm trùng nhẹ, chẳng hạn như nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI)
- phản ứng dị ứng nhẹ
Hầu hết các tác dụng phụ này có thể biến mất trong vòng vài ngày đến vài tuần. Tuy nhiên, nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Jakavi không phổ biến nhưng có thể xảy ra. Gọi bác sĩ ngay nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi 911 hoặc số khẩn cấp tại địa phương nếu các triệu chứng của bạn đe dọa đến tính mạng hoặc nếu bạn cho rằng mình đang phải cấp cứu y tế.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng và triệu chứng của chúng có thể bao gồm:
Tăng nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, bao gồm cả ung thư da. Các triệu chứng có thể khác nhau tùy thuộc vào loại ung thư nhưng có thể bao gồm:
- Mệt mỏi
- giảm cân không rõ nguyên nhân
- đổi màu da hoặc tăng trưởng bất thường trên da
Nhiễm trùng nghiêm trọng, chẳng hạn như bệnh lao và bệnh zona. Các triệu chứng có thể khác nhau tùy thuộc vào loại nhiễm trùng nhưng có thể bao gồm:
- sốt hoặc ớn lạnh
- ho ướt
- ăn mất ngon
- phát ban da đau đớn ở một bên cơ thể, thường ở lưng, ngực, bụng hoặc thắt lưng
Thiếu máu (mức hồng cầu thấp). Các triệu chứng có thể bao gồm:
- Mệt mỏi
- da hoặc nướu trông nhợt nhạt
- sự choáng váng
- Giảm tiểu cầu (mức tiểu cầu thấp). Các triệu chứng có thể bao gồm:
- thay đổi màu da
- chảy máu hoặc bầm tím dễ dàng hơn bình thường
- Huyết áp cao, có thể không gây ra triệu chứng trừ khi nghiêm trọng. Các triệu chứng có thể bao gồm:
- đau đầu
- chảy máu cam
- hụt hơi
Tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ về tim, bao gồm đau tim và đột quỵ.* Các triệu chứng có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng tim nhưng có thể bao gồm:
- tức ngực, ép, áp lực hoặc đau ở ngực
- buồn nôn và ói mửa
- đau đầu
- tê hoặc yếu ở một bên cơ thể, thường ở mặt, cánh tay hoặc chân
Tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.* Các triệu chứng có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí cục máu đông xuất hiện nhưng có thể bao gồm:
- đau, sưng hoặc ấm ở vùng bị ảnh hưởng
- khó thở
- đau ngực
Giảm bạch cầu trung tính (mức độ bạch cầu trung tính thấp, là một loại tế bào bạch cầu). Tình trạng này thường không gây ra triệu chứng nhưng có thể được phát hiện bằng xét nghiệm máu.
Mức cholesterol và chất béo trung tính cao. Những tình trạng này thường không gây ra triệu chứng nhưng có thể được phát hiện bằng xét nghiệm cholesterol trong máu.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Thận trọng
Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy nhớ thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng bệnh lý hoặc dị ứng nào mà bạn có thể mắc phải, bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng, dù bạn đang mang thai hay cho con bú và bất kỳ thông tin quan trọng nào khác về sức khỏe của bạn. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến cách bạn nên sử dụng thuốc này.
Thiếu máu: Ruxolitinib có thể gây ra lượng hồng cầu thấp. Nếu bạn gặp các triệu chứng giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) như khó thở, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc da nhợt nhạt, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.
Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng các loại tế bào máu cụ thể trong máu của bạn.
Chảy máu: Ruxolitinib có thể làm giảm số lượng tế bào tiểu cầu trong máu. Tiểu cầu giúp máu đông lại và nếu không đủ, bạn có thể dễ chảy máu hơn. Nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu bầm tím hoặc chảy máu bất thường (ví dụ: máu trong nước tiểu, vết cắt không cầm máu, phân đen, chảy máu nướu răng), hãy liên hệ với bác sĩ.
Cholesterol: Ruxolitinib có thể làm tăng cholesterol và các lipid khác trong máu. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu để theo dõi mức cholesterol của bạn.
Nước ép bưởi: Nước ép bưởi ảnh hưởng đến cách loại bỏ ruxolitinib khỏi cơ thể. Nó có thể khiến quá nhiều thuốc tích tụ trong cơ thể và gây ra các tác dụng phụ có hại. Mọi người không nên uống nước bưởi hoặc ăn bưởi bất cứ lúc nào trong khi dùng thuốc này để điều trị.
Nhịp tim: Ruxolitinib có thể gây ra những thay đổi đối với nhịp tim bình thường, bao gồm giảm nhịp tim và nhịp tim không đều.
Nếu bạn có nguy cơ mắc các vấn đề về nhịp tim (ví dụ: nhịp tim chậm, nhịp tim bất thường, suy tim hoặc bệnh tim), hãy thảo luận với bác sĩ về việc thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn như thế nào, tình trạng bệnh lý của bạn có thể ảnh hưởng như thế nào liều lượng và hiệu quả của thuốc này cũng như liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.
Nhiễm trùng: Ruxolitinib có thể làm giảm số lượng tế bào chống nhiễm trùng trong cơ thể (bạch cầu). Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc ớn lạnh, tiêu chảy nặng, khó thở, chóng mặt kéo dài, nhức đầu, cứng cổ, sụt cân hoặc bơ phờ. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng loại tế bào máu cụ thể trong máu của bạn. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh lao hoặc viêm gan B trước khi bắt đầu điều trị.
Chức năng thận: Chức năng thận giảm hoặc bệnh thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh thận, hãy thảo luận với bác sĩ về việc thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.
Không dung nạp Lactose: Thuốc này có chứa đường sữa. Nếu bạn không dung nạp galactose (galactose trong máu, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt Lapp lactase), bạn không nên dùng thuốc này.
Chức năng gan: Chức năng gan giảm hoặc bệnh gan khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể và có thể gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.
Thuốc Jakavi có thể ảnh hưởng đến chức năng gan của bạn. Bác sĩ có thể muốn thường xuyên kiểm tra chức năng gan của bạn bằng xét nghiệm máu trong khi bạn đang dùng thuốc này. Nếu bạn gặp các triệu chứng của các vấn đề về gan như mệt mỏi, cảm thấy không khỏe, chán ăn, buồn nôn, vàng da hoặc lòng trắng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt, đau bụng hoặc sưng tấy và ngứa da, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML): Đã có báo cáo về PML sau khi sử dụng ruxolitinib. PML là một chứng rối loạn hiếm gặp gây tổn thương thần kinh trong não. Nếu bạn bị mất trí nhớ, giảm thị lực, khó suy nghĩ hoặc đi lại khó khăn, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Ung thư da: Những người dùng thuốc này đã báo cáo một số loại ung thư da. Báo cáo bất kỳ thay đổi về da hoặc vết loét nào không lành với bác sĩ của bạn.
Mang thai: Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Đàn ông và phụ nữ dùng ruxolitinib nên sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả (ví dụ: thuốc tránh thai, bao cao su) trong quá trình điều trị.
Cho con bú: Người ta không biết liệu ruxolitinib có đi vào sữa mẹ hay không. Phụ nữ dùng ruxolitinib không nên cho con bú.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc này chưa được thiết lập rõ ràng đối với trẻ em dưới 18 tuổi.
Tương tác thuốc
Sau đây có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ với thuốc Jakavi:
- Thuốc điều trị nấm như: ketoconazole, itraconazole, posaconazole, fluconazole và voriconazole
- Thuốc được sử dụng để điều trị một số loại nhiễm trùng do vi khuẩn.
- Thuốc điều trị nhiễm virus, kể cả HIV nhiễm trùng / AIDS, thuốc điều trị viêm gan C (boceprevir, telaprevir).
- Nefazodone, một loại thuốc điều trị trầm cảm.
- Mibefradil hoặc diltiazem, thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực mãn tính.
- Cimetidin thuốc kháng H2.
Các thuốc có thể làm giảm hiệu quả của Jakavi:
- Avasimibe, một loại thuốc điều trị bệnh tim.
- Phenytoin, carbamazepine hoặc phenobarbital và các thuốc chống động kinh khác được sử dụng để ngăn chặn co giật hoặc khớp.
- Rifabutin hoặc rifampicin, thuốc dùng để điều trị bệnh lao (TB).
- Wort St. John (Hypericum perforatum), một sản phẩm thảo dược được sử dụng để điều trị trầm cảm.
Thuốc Jakavi mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Jakavi được phân phối tại các nhà thuốc và bệnh viện trên toàn quốc. Mua thuốc tại Muathuocuytin.com đảm bảo thuốc chính hãng, giá tốt nhất, khách hàng được kiểm tra khi nhận sản phẩm.
Địa chỉ đặt mua thuốc Jakavi chính hãng, vận chuyển nhanh.
Số 15 ngõ 150 Kim Hoa Phương liên Đống Đa Hà Nội.
Lê Đại Hành Quận 11 Thành Phố Hồ Chí Minh
Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Cần Thơ…
Thuốc Jakavi giá bao nhiêu tiền?
Giá thuốc Jakavi 15mg, Jakavi 20mg, 5mg có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, liên hệ: 0978067024 để cập nhật giá tốt nhất.
Tài liệu tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/4298/smpc#gref
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.