Glivec là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Glivec hoạt chất Imatinib là thuốc thế hệ 2. Thuốc sử dụng điều trị các bệnh sau:
- Bạch cầu tủy xương mãn tính CML bệnh đột biến nhiễm sắc thể Philadelphia.
- Bệnh ung thư mô thần kinh đệm GIST và các loại ung thư khác.
Bệnh nhân bị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính cần làm xét nghiệm tìm nhiễm sắc thể Philadelphia và đột biến gen gen BCR – ABL.
Bệnh ung thư đường tiêu hóa GIST có thể sử dụng thuốc Glivec khi không thể phẫu thuật được hoặc cần thu nhỏ khối u trước khi phẫu thuật.
Glivec là thuốc gốc của hoạt chất Imatinib được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Norvatis. Đây là hãng dược hàng đầu thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị ung thư hiệu quả.
Thông tin thuốc Glivec:
Imatinib: 400mg hoặc 100mg.
Quy cách: Hộp 9 vỉ mỗi vỉ 10 viên.
Xuất xứ: Norvatis.
Số đăng ký thuốc: VN2-490-16
Chỉ định
Thuốc biệt dược Glivec được chỉ định cụ thể trong các trường hợp sau đây.
- Glivec chỉ định cho bệnh bạch cầu myeloid mãn tính (CML).
- Nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính với bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (Ph-positive ALL).
- Glivec điều trị bệnh Myelodysplastic / myeloproliferative (MDS / MPD). Đây là một nhóm bệnh về máu ở mà một số tế bào máu bắt đầu phát triển ngoài tầm kiểm soát.
- Glivec điều trị hội chứng Hypereosinophilic (HES) và / hoặc bệnh bạch cầu eosinophilic mãn tính (CEL). đó là các bệnh về máu trong đó một số tế bào máu (gọi là bạch cầu ưa eosin) bắt đầu phát triển ngoài tầm kiểm soát.
- Glivec điều trị khối u đường tiêu hóa (GIST).
- Glivec điều trị ung thư mô dưới da Dermatofibrosarcoma protuberans (DFSP).
Thuốc Glivec có tác dụng gì? cơ chế?
Thuốc Glivec chứa hoạt chất Imatinib là một chất ức chế protein-tyrosine kinase cụ thể ức chế Bcr-Abl tyrosine kinase, tyrosine kinase bất thường cấu thành bởi sự bất thường nhiễm sắc thể Philadelphia trong bệnh bạch cầu myeloid mãn tính (CML).
Nhiễm sắc thể Philadelphia có mắt trong 90% bệnh nhân bạch cầu tủy xương mãn tính.
Thuốc Glivec ức chế sự gia tăng và gây ra quá trình chết tự nhiên ( appotosis) trong các dòng tế bào Bcr-Abl dương tính cũng như các tế bào bạch cầu mới từ nhiễm sắc thể Philadelphia tích cực bệnh bạch cầu myeloid ( bạch cầu tủy xương) mãn tính.
Imatinib cũng ức chế thụ thể tyrosine kinase cho yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và yếu tố tế bào gốc (SCF) – được gọi là c-kit.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Glivec thế nào?
Thuốc Glivec điều trị bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính CML
- 400 mg một ngày 1 lần
- 600 mg một viên 400 mg cộng với 2 viên 100 mg mỗi ngày một lần.
Thuốc Glivec điều trị u mô thần kinh đệm đường tiêu hóa GIST:
Liều khởi đầu là 400 mg.
Đối với CML và GIST, bác sĩ có thể kê toa liều cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào cách bạn phản ứng với việc điều trị.
Nếu liều hàng ngày của bạn là 800 mg (2 viên), bạn nên uống một viên vào buổi sáng và viên thứ 2 vào buổi tối.
Thuốc Glivec điều trị cho T-ALL ALL:
Liều khởi đầu là 600 mg một viên 400 mg cộng với 2 viên 100 mg mỗi ngày một lần.
Thuốc Glivec điều trị cho MDS / MPD:
Liều khởi đầu là 400 mg được dùng như một viên mỗi ngày một lần.
Thuốc Glivec điều trị HES / CEL:
Liều khởi đầu là 100 mg.
Bác sĩ của bạn có thể quyết định để tăng liều tới 400 mg, được dùng như một viên 400 mg mỗi ngày một lần. Tùy thuộc vào cách thức bạn đáp ứng với điều trị.
Thuốc Glivec điều trị cho DFSP:
Liều dùng là 800 mg mỗi ngày (2 viên), được uống dưới dạng một viên vào buổi sáng và một viên thuốc thứ hai
buổi tối.
Sử dụng thuốc Glivec ở trẻ em và thanh thiếu niên
Tổng liều hàng ngày ở trẻ em không được vượt quá 800 mg với CML và 600 mg với Ph + ALL. Liều dùng có thể 1 liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần sáng và tối.
Cách uống thuốc Glivec thế nào?
- Uống thuốc Glivec ngay sau bữa ăn. Điều này sẽ giúp bảo vệ bạn khỏi các vấn đề về dạ dày khi dùng thuốc Glivec.
- Nuốt toàn bộ viên thuốc bằng một ly nước lớn.
Nếu bạn không thể nuốt các viên thuốc, bạn có thể hòa tan chúng trong một ly nước vẫn còn hoặc nước ép táo. Dùng khoảng 200 ml cho mỗi viên 400 mg, khuấy đến khi tan hoàn toàn.
Uống thuốc Glivec có cần kiêng gì không?
Bạn cần đọc kĩ phần hướng dân tương tác thuốc và thực phẩm trong tờ rơi thuốc đi kèm.
Quên uống thuốc glivec
- Nếu bạn quên một liều, hãy uống ngay khi bạn nhớ. Tuy nhiên nếu gần đến thời gian cho liều tiếp theo,
bỏ qua liều đã quên. - Sau đó tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn.
- Không dùng liều gấp đôi để tạo nên liều đã quên.
Phản ứng, tác dụng phụ của thuốc Glivec 400mg
Rất phổ biến khi dùng Glivec
Có thể ảnh hưởng đến hơn 1 trong 10 người) hoặc phổ biến (có thể ảnh hưởng đến tối đa 1 trong 10 người):
- Tăng cân nhanh chóng. Glivec có thể khiến cơ thể bạn giữ nước.
- Các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh nặng, đau họng hoặc loét miệng. Glivec có thể giảm số lượng tế bào bạch cầu vì vậy bạn có thể bị nhiễm trùng dễ dàng hơn.
- Chảy máu bất thường hoặc bầm tím.
Không phổ biến khi dùng Glivec, có thể nặng, cần báo ngay cho bác sĩ:
Có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người) hoặc hiếm (có thể ảnh hưởng tới 1 trong 1000 người):
- Đau ngực, nhịp tim không đều.
- Ho, khó thở hoặc khó thở.
- Cảm thấy chóng mặt, chóng mặt hoặc ngất xỉu.
- Cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, da vàng hoặc mắt.
- Phát ban, đỏ da với mụn nước trên môi, mắt, da hoặc miệng, bong tróc da, sốt, đỏ bừng hoặc tím
các mảng da, ngứa, cảm giác nóng rát, phun trào mủ. - Đau bụng dữ dội, máu trong nôn, phân hoặc nước tiểu, phân đen.
- Giảm lượng nước tiểu nặng, cảm thấy khát.
- Cảm thấy mệt mỏi với tiêu chảy và ói mửa, đau bụng hoặc sốt.
- Đau đầu, yếu hoặc tê liệt chân tay hoặc mặt, khó nói, mất đột ngột ý thức.
- Da nhợt nhạt, cảm thấy mệt mỏi và khó thở và có nước tiểu sẫm màu.
Tương tác thuốc
Thuốc Glivec có thể tương tác với một số thuốc và thực phẩm chức năng, thuốc đông dược. Thông báo với bác sĩ những sản phẩm bạn đang sử dụng.
Chất cảm ứng CYP3A4.
- Dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, phenobarbital.
- Hypericum perforatum (cỏ St. John’s Wort),…).
Những thuốc này có thể làm giảm nồng độ thuốc Glivec trong huyết tương.
Chất ức chế CYP3A4.
- Ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin có thể làm tăng nồng độ thuốc Glivec trong huyết tương.
- Simvastatin có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do thuốc Glivec.
Thận trọng dùng với: cơ chất CYP3A4 có cửa sổ điều trị hẹp. cyclosporin, pimozide, coumarin.
Thuốc Glivec có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 khác. Ví dụ triazolo-benzodiazepine, thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine, statin, v.v…
Thận trọng
Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ với lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
Nên uống thuốc kèm với cốc nước lớn để hạn chế tối đa những kích thích đường tiêu hoá.
Do thuốc có khả năng gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng). Khoảng từ 1-2% trường hợp dùng thuốc nên cân thể trọng thường xuyên, nhất là với người già, người suy tim nếu tăng cân nhanh bất thường cần được thầy thuốc theo dõi và xử lý kịp thời.
Cần lưu tâm và quản lý tình trạng xuất huyết có thể xảy ra.
Do bệnh nhân ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên công thức máu cần được kiểm tra thường xuyên, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều dùng.
Không nên dùng thuốc này khi có thai do chưa có đầy đủ số liệu về ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi. Phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cần áp dụng các biện pháp tránh thai khi dùng thuốc.
Có lời khuyên các bà mẹ đang dùng thuốc không nên cho con bú
Thuốc Glivec mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Glivec được phân phối tại các nhà thuốc và bệnh viện trên toàn quốc. Mua thuốc tại Muathuocuytin.com đảm bảo thuốc chính hãng, giá tốt nhất, khách hàng được kiểm tra khi nhận sản phẩm.
Địa chỉ đặt mua thuốc Glivec chính hãng, vận chuyển nhanh.
Số 15 ngõ 150 Kim Hoa Phương liên Đống Đa Hà Nội.
Lê Đại Hành Quận 11 Thành Phố Hồ Chí Minh
Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Cần Thơ…
Thuốc Glivec giá bao nhiêu tiền?
Liên hệ:0978067024
Tài liệu tham khảo: https://www.drugs.com/gleevec.html
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.