Tizicer là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Tizicer là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Tizicer hoạt chất Ceritinib là thuốc kê đơn dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC).
Ceritinib thuộc nhóm thuốc gọi là chất ức chế anaplastic lympho kinase (ALK). Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn các protein thúc đẩy sự phát triển của tế bào ung thư.
Hoạt chất: Ceritinib 150mg.
Đóng gói: hộp 50 viên nang.
Xuất xứ: Ấn Độ.
Thuốc Tizicer có tác dụng gì? cơ chế?
ALK thuộc họ protein gọi là tyrosine kinase thụ thể, có liên quan đến sự phát triển của tế bào và phát triển các mạch máu mới cung cấp cho chúng. Ở những bệnh nhân mắc NSCLC dương tính với ALK, một dạng ALK bất thường được tạo ra sẽ kích thích các tế bào ung thư phân chia và phát triển một cách không kiểm soát được.
Hoạt chất trong thuốc Tizicer là ceritinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của ALK, từ đó làm giảm sự phát triển và lây lan của bệnh ung thư.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Tizicer
Thuốc Tizicer chỉ có thể được mua khi có đơn thuốc và việc điều trị phải được bắt đầu và giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng thuốc điều trị ung thư. Sự hiện diện của các khiếm khuyết di truyền ảnh hưởng đến ALK (tình trạng ‘ALK dương tính’) phải được xác nhận trước bằng các phương pháp thích hợp.
Thuốc có sẵn dưới dạng viên nang (150 mg). Liều khuyến cáo là 450 mg (3 viên) mỗi ngày một lần, uống cùng với thức ăn vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Bác sĩ có thể quyết định giảm liều hoặc ngừng điều trị tạm thời nếu xảy ra tác dụng phụ. Trong một số trường hợp nhất định nên ngừng điều trị vĩnh viễn.
Để biết thêm thông tin về việc sử dụng thuốc Tizicer, hãy xem tờ rơi gói hoặc liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Tizicer
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc Tizicer trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm:
- Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, chán ăn và sụt cân
- Mệt mỏi
- choáng váng
Trong một số trường hợp hiếm gặp, thuốc Tizicer có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Chúng có thể bao gồm:
- Các vấn đề về gan – đau dạ dày bên phải, chán ăn, bầm tím hoặc chảy máu, nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc mắt, sốt, ho, đau ngực, nhịp tim không đều, khó thở hoặc chóng mặt đột ngột
- Bệnh phổi kẽ/viêm phổi
- kéo dài khoảng QT
- Tăng đường huyết (lượng đường trong máu cao)
- Nhịp tim chậm – theo dõi nhịp tim và huyết áp thường xuyên
- Viêm tụy – có thể xảy ra tình trạng tăng lipase và/hoặc amylase và viêm tụy
- Độc tính phôi thai
Thận trọng
Không dùng thuốc Tizicer nếu:
Bạn bị dị ứng với ceritinib hoặc bất kỳ thành phần nào được liệt kê ở cuối tờ rơi này. Luôn kiểm tra thành phần để đảm bảo bạn có thể dùng Tizicer
Kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã/đã có:
Vấn đề với gan của bạn
Vấn đề với phổi của bạn hoặc khó thở.
Các vấn đề về tim bao gồm tình trạng gọi là hội chứng QT kéo dài.
Bệnh tiểu đường.
Vấn đề với tuyến tụy của bạn.
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn hiện đang dùng steroid.
Tương tác thuốc
Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và thực phẩm bổ sung thảo dược. Đặc biệt hãy nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng:
- thuốc ngăn chặn protein trong cơ thể (CYPA4) như một số kháng sinh macrolide (clarithromycin, telithromycin), một số thuốc ức chế protease HIV (indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir), một số thuốc ức chế protease HCV (boceprevir, telaprevir), một số thuốc chống nấm azole ( ketoconazol, itraconazol, posaconazol, voriconazol), conivaptan (Vaprisol), delavirdine (Rescriptor) và nefazodone
- thuốc làm tăng hoạt động của enzyme CYP3A4 như carbamazepine (Tegretol, Equetro, Carbatrol), phenobarbital, phenytoin (Dilantin), rifampin (Rifadin), St John’s wort và nimodipine (Nimotop)
- thuốc sử dụng enzym CYP3A4 như alfentanil (Alfenta), cyclosporine (Neoral, Gengraf, Sandimmune), dihydroergotamine (Migranal), ergotamine (Cafergot), fentanyl (Abstral, Fentora, Onsolis, Actiq), pimozide (Orap), quinidine ( Cardioquin, Duraquin, Quinact), sirolimus (Rapamune) và tacrolimus (Prograf).
- thuốc sử dụng enzyme CYP2C9 như phenytoin (Dilantin) và warfarin (Coumadin, Jantoven).
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc của ceritinib. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Sử dụng Tizicer cho phụ nữ có thai và cho con bú
Trong các nghiên cứu trên động vật, động vật mang thai được cho dùng thuốc Ceritinib và sinh ra một số con có vấn đề.
Ceritinib và cho con bú
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú.
Người ta không biết liệu ceritinib có đi vào sữa mẹ hay không. Bởi vì nhiều loại thuốc có thể truyền vào sữa mẹ và do khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc này, nên cần đưa ra lựa chọn là ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng thuốc này. Bác sĩ và bạn sẽ quyết định xem lợi ích có lớn hơn nguy cơ khi sử dụng ceritinib hay không.
Thuốc Tizicer giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Tizicer có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Tizicer mua ở đâu chính hãng?
Bạn cần mua thuốc Tizicer? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp
Tài liệu tham khảo: https://www.medbroadcast.com/drug/getdrug/zykadia