Thuốc tiêm Heparin BP là thuốc gì ?
Thuốc tiêm Heparin BP hoạt chất Heparin Na dạng tiêm chống đông máu. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk – ĐỨC.
Thuốc tiêm Heparin BP được sử dụng để điều trị:
- Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối nghẽn mạch phổi.
- Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim và huyết khối nghẽn động mạch.
- Dự phòng tắc nghẽn trong phẫu thuật mạch máu và tim mạch.
- Dự phòng tắc mạch máu não.
- Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm
Thành phần số đăng kí thuốc biệt dược
Hoạt chất: Heparin natri 5000 IU/ml
Quy cách: Hộp 25 ống
Xuất xứ: Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk – ĐỨC.
Số đăng kí thuốc: VN-15617-12
https://www.youtube.com/watch?v=kKIW_GPw-D0
Thuốc tiêm Heparin BP có tác dụng gì ?
Thuốc tiêm Heparin thường được dùng sau khi phẫu thuật, đặc biệt là ở những bệnh nhân sẽ nằm viện vài ngày sau khi phẫu thuật, để ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Những bệnh nhân không thể ra khỏi giường trong những ngày sau phẫu thuật có nguy cơ hình thành cục máu đông cao hơn, khiến heparin trở thành một loại thuốc thường được sử dụng trong các đơn vị chăm sóc đặc biệt.
Đối với những bệnh nhân này, heparin thường được dùng cứ 8 đến 12 giờ một lần, nhằm giảm nguy cơ thuyên tắc phổi hoặc cục máu đông đe dọa tính mạng. Chức năng thận thường sẽ xác định tần suất có thể sử dụng heparin một cách an toàn để ngăn ngừa cục máu đông.
Heparin được tiêm dưới da, có nghĩa là nó được tiêm vào cơ thể ở một vùng như bụng, và cũng có thể được tiêm tĩnh mạch (IV, qua tĩnh mạch). .
Lovenox, là Heparin trọng lượng phân tử thấp, cũng thường được sử dụng sau phẫu thuật và được sử dụng thay thế cho Heparin, không dùng chung với Heparin. Lovenox được tiêm dưới dạng tiêm.
Liều dùng và cách sử dụng của thuốc tiêm Heparin BP
Thuốc tiêm Heparin BP được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Tiêm IV 5000-10000 IU mỗi 4 giờ, gián đoạn hoặc nhỏ giọt liên tục trong dung dịch NaCl hoặc Dextrose; chỉnh liều tùy theo kết quả test đông máu.
Tiêm SC 10000 IU mỗi 8 giờ sau khi đã tiêm IV một liều 5000 IU.
Người cao tuổi: giảm liều.
Dự phòng: 5000 IU, tiêm SC trước khi phẫu thuật 2-6 giờ và mỗi 8-12 giờ sau phẫu thuật trong 10-14 ngày.
Phẫu thuật tim hở:
Phẫu thuật < 2 giờ: 120 IU/kg/giờ,
Phẫu thuật kéo dài hơn: 180 IU/kg/giờ
Cách dùng:
Tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng
Thận trọng
- Người cao tuổi
- Suy giảm chức năng gan
- Suy giảm chức năng thận
- Suy thận mãn tính
- Đái tháo đường
- Mức độ cao của kali trong máu (tăng kali máu)
- Tăng nồng độ axit trong máu (nhiễm toan chuyển hóa)
- Quá mẫn với heparin trọng lượng phân tử thấp, ví dụ: dalteparin
Chống chỉ định
- Những người có số lượng tế bào máu thấp được gọi là tiểu cầu trong máu của họ (giảm tiểu cầu)
- Những người trước đây đã phát triển số lượng tiểu cầu giảm do điều trị bằng heparin (giảm tiểu cầu do heparin)
- Những người đang chảy máu tích cực
- Những người dễ bị chảy máu hơn bình thường, ví dụ như do rối loạn đông máu bệnh máu khó đông
- Loét dạ dày tá tràng
- Huyết áp rất cao (tăng huyết áp nặng)
- Nhiễm khuẩn van tim và niêm mạc xung quanh tim (viêm nội tâm mạc do vi khuẩn)
- Những người gần đây đã bị chảy máu trong não (xuất huyết não), ví dụ như đột quỵ do xuất huyết
- Những người vừa bị chấn thương hoặc phẫu thuật não, tủy sống hoặc mắt
- Những người do gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng hoặc chọc dò thắt lưng
- Bệnh gan nặng
Tương tác thuốc
Thuốc tiêm Heparin BP có thể có tương tác với thuốc giảm đau:
- Axit salicylic, ibuprofen, indomethacin, phenylbutazone và celecoxib.
- Dextran, chống sốt rét (hydroxychloroquine).
- Làm loãng máu (abciximab, eptifibatide, dipyridamole), tim thuốc (digitalis).
- Kháng sinh (tetracycline), nicotine, thuốc chống dị ứng hoặc thuốc hạ huyết áp (nitroglycerin)
Thuốc tiêm Heparin 5000IU/ml có thể tương tác với rượu, thuốc lá trong quá trình sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có vấn đề về chảy máu, số lượng tiểu cầu thấp và huyết khối.
Cung cấp tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng bạn sử dụng cho bác sĩ. Những sản phẩm này có thể gây tương tác với thuốc Heparin BP.
Tác dụng phụ của thuốc tiêm Heparin BP
Các tác dụng phụ phổ biến hơn của thuốc này bao gồm:
- Dễ bầm tím hơn.
- Chảy máu lâu hơn để cầm.
- Kích ứng, đau, đỏ hoặc lở loét tại chỗ tiêm.
- Phản ứng dị ứng, chẳng hạn như phát ban, ớn lạnh và sốt.
- Tăng men gan trên kết quả xét nghiệm chức năng gan
Nếu những tác dụng này nhẹ, chúng có thể biến mất trong vài ngày hoặc vài tuần. Nếu chúng trầm trọng hơn hoặc không biến mất, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Công dụng của thuốc tiêm Heparin BP chống đông máu
Thuốc tiêm Heparin chủ yếu được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị cục máu đông bằng cách ức chế sản xuất fibrin (một loại protein liên kết các tiểu cầu với nhau và hình thành cục máu đông).
Heparin BP cũng làm giảm nguy cơ đông máu trong quá trình phẫu thuật (như phẫu thuật tim). Heparin 5000IU/ml được sử dụng như một chất chống đông máu trong truyền máu và trong thủ tục lọc máu.
Thuốc tiêm Heparin BP giá bao nhiêu mua ở đâu chính hãng?
Địa chỉ đặt mua thuốc tiêm Heparin BP chính hãng giá tốt nhất
Lê Đại Hành Quân 11 Thành Phố Hồ Chí Minh
Số 15 ngõ 150 Kim Hoa Đống Đa Hà Nội
Mọi thông tin về thuốc được tư vấn và hướng dẫn bởi dược sĩ đại học.
Giá thuốc tiêm Heparin BP bao nhiêu?
Giá thuốc Heparin BP: 130000/ống
Liên hệ: 0978067024.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.