Thuốc Sinemet là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị Parkison. Nếu bác sĩ của bạn đã kê đơn thuốc Sinemet cho bạn, bạn có thể muốn biết thêm thuốc Sinemet có tác dụng gì? thuốc Sinemet giá bao nhiêu và mua ở đâu? Tham khảo thông tin dưới đây.
Thuốc Sinemet là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Sinemet là một sản phẩm kết hợp có chứa hai loại thuốc: levodopa và carbidopa. Nó được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson.
Levodopa giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh Parkinson bằng cách điều chỉnh sự mất cân bằng hóa học trong não gây ra các triệu chứng. Levodopa có thể được sử dụng một mình, nhưng việc thêm carbidopa sẽ làm giảm lượng levodopa cần thiết và có thể làm giảm một số tác dụng phụ liên quan đến levodopa, chẳng hạn như buồn nôn và nôn.
Mặc dù levodopa giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh Parkinson nhưng nó không làm chậm quá trình tiến triển của bệnh.
Bác sĩ của bạn có thể đã đề xuất loại thuốc này cho các tình trạng khác với những tình trạng được liệt kê trong các bài báo thông tin về thuốc này. Nếu bạn chưa thảo luận điều này với bác sĩ hoặc không chắc tại sao bạn lại dùng thuốc này, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn.
Đừng ngừng dùng thuốc này mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Không đưa thuốc này cho bất kỳ ai khác, ngay cả khi họ có các triệu chứng giống như bạn. Có thể gây hại cho mọi người khi dùng thuốc này nếu bác sĩ của họ không kê đơn.
Thông tin thuốc
Hoạt chất: Carbidopa/ levodopa 25/250mg.
Quy cách: Hộp 100 viên.
Nhà sản xuất: OBS
Thuốc Sinemet có tác dụng gì? cơ chế?
Thuốc Sinemet chứa hai loại thuốc: levodopa và carbidopa. Levodopa được chuyển đổi thành dopamin (một chất truyền tin hóa học tự nhiên) trong não.
Mức độ dopamine thấp góp phần gây ra các triệu chứng bệnh Parkinson. Carbidopa ngăn cơ thể bạn phân hủy levodopa. Điều này cho phép nhiều levodopa di chuyển đến não hơn.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Sinemet
Điều trị bằng thuốc Sinemet nên được bắt đầu từ từ và tăng dần để giảm nguy cơ tác dụng phụ đồng thời thu được lợi ích tối đa từ thuốc.
Liều khởi đầu khuyến cáo cho những người chưa dùng levodopa là 1 viên, chứa 100 mg levodopa và 25 mg carbidopa, 3 lần một ngày. Bác sĩ của bạn thường sẽ tăng liều lượng lên 1 viên mỗi ngày cứ sau 3 ngày cho đến khi có kết quả tốt nhất với ít tác dụng phụ nhất.
Khi liều tăng lên trên 3 viên mỗi ngày, nên chia liều thành 4 đến 6 liều mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày của levodopa là 1.500 mg.
Nếu bạn đã dùng levodopa và đang bắt đầu dùng levodopa – carbidopa, thì liều dùng sẽ thấp hơn nhiều so với liều levodopa dùng đơn lẻ.
Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng bệnh lý khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã khuyến nghị một liều lượng khác với liều lượng được liệt kê ở đây, đừng thay đổi cách bạn đang dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Dạng giải phóng có kiểm soát (viên nén CR) của thuốc này nên được nuốt nguyên viên với chất lỏng. Không nghiền nát hoặc nhai thuốc vì điều này sẽ phá hủy đặc tính giải phóng thời gian của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Sinemet
Tác dụng phụ nghiêm trọng hiếm khi xảy ra
- Hành vi bất thường, thay đổi tâm trạng, nhìn hoặc nghe thấy những thứ không có ở đó hoặc có ý nghĩ làm tổn thương chính mình
- Chuyển động giật cơ mà bạn không thể kiểm soát (thường ở mặt, lưỡi hoặc hàm)
- Ngủ thiếp đi giữa một hoạt động
- Hành vi cưỡng chế hoặc sự thôi thúc mãnh liệt mà bạn không thể kiểm soát
- Đau ngực, khó thở, nhịp tim nhanh hoặc không đều
- Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng mặt hoặc tay, sưng hoặc ngứa ran trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn
- Buồn ngủ hoặc buồn ngủ
- buồn nôn
- Nước tiểu màu hồng hoặc đỏ, mồ hôi hoặc nước bọt sẫm màu, hoặc đổ mồ hôi nhiều
- Nhức đầu, khó ngủ
- Choáng váng, chóng mặt hoặc ngất xỉu.
Thận trọng
Bạn không nên sử dụng thuốc Sinemet nếu bạn bị dị ứng với carbidopa hoặc levodopa, hoặc nếu bạn có:
tăng nhãn áp góc hẹp.
Không sử dụng Sinemet nếu bạn đã sử dụng chất ức chế MAO trong 14 ngày qua. Một tương tác thuốc nguy hiểm có thể xảy ra. Thuốc ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, thuốc tiêm xanh methylene, phenelzine, tranylcypromine và các loại khác.
Để đảm bảo Sinemet an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:
- bệnh tim, huyết áp cao hoặc đau tim;
- bệnh gan hoặc thận;
- rối loạn nội tiết (nội tiết tố);
- hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) hoặc rối loạn hô hấp khác;
- loét dạ dày hoặc ruột;
- tăng nhãn áp góc mở; hoặc
- trầm cảm, bệnh tâm thần, hoặc rối loạn tâm thần.
Những người mắc bệnh Parkinson có thể có nguy cơ mắc ung thư da (khối u ác tính) cao hơn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về nguy cơ này và những triệu chứng da cần theo dõi.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Tương tác thuốc
- aldesleukin, aliskiren, thuốc mê.
- chất chủ vận alpha (ví dụ: clonidine, methyldopa).
- thuốc chẹn alpha (ví dụ: alfuzosin, doxazosin, tamsulosin).
- thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI; captopril, enalapril, ramipril).
- thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB; ví dụ: candesartan, irbesartan, losartan).
- thuốc chống loạn thần (ví dụ: chlorpromazine, haloperidol, quetiapine, risperidone).
- apomorphin, thuốc chẹn beta-adrenergic (ví dụ: atenolol, propranolol, sotalol).
- bortezomib, brimonidine, bromocriptin, bupropion.
- thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ: amlodipine, diltiazem, nifedipine, verapamil)
- clofarabin, conivaptan, dacarbazine
- thuốc lợi tiểu (thuốc nước; ví dụ: furosemide, hydrochlorothiazide, triamterene)
- duloxetin, glycopyrrolate, guanfacin, muối sắt (ví dụ: sắt sunfat)
- isoniazid, kava kava, linezolid
- Thuốc ức chế MAO (ví dụ: phenelzine, moclobemide, selegiline, tranylcypromine)
- metylphenidat, metoclopramid, minoxidil
- moocphin, vitamin tổng hợp với khoáng chất (vitamin A, D, E, K)
- nabilone, nitrat (ví dụ: nitroglycerin, isosorbide dinitrate, isosorbide mononitrate)
- obinutuzumab, paclitaxel, pentoxifylline.
- phenobarbital, phenytoin, chất ức chế phosphodiesterase 5 (ví dụ: sildenafil, tadalafil, vardenafil)
- pyridoxine, riociguat, ropinirole, sacubitril
- sapropterin, tizanidin, tretinoin (toàn thân)
- thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: amitriptyline, desipramine)
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của bạn, bác sĩ có thể muốn bạn:
- ngừng dùng một trong các loại thuốc,
- thay đổi một trong những loại thuốc này sang một loại thuốc khác,
- thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai loại thuốc.
Sử dụng thuốc Sinemet cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không biết liệu thuốc Sinemet có an toàn khi mang thai hay không. Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị bằng Sinemet.
Có thể không an toàn khi cho con bú trong khi dùng Sinemet. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú, điều này có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ.
Nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú trong khi dùng Sinemet, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn. Họ có thể thảo luận về bất kỳ cân nhắc điều dưỡng nào với bạn.
Thuốc Sinemet giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Sinemet có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Sinemet mua ở đâu chính hãng?
Bạn cần mua thuốc Sinemet? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Tham khảo tài liệu tại:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.