Bạn cần biết liều dùng cách sử dụng thuốc Olanib 50mg là gì? có tác dụng gì? công dụng Olaparib? tác dụng phụ? Thuốc Olanib giá bao nhiêu mua ở đâu chính hãng tại Hà Nội, TPHCM. Liên hệ: 0978067024.
Olanib là thuốc gì? trị bệnh gì?
Olanib là một thuốc kê đơn được sử dụng điều trị ung thư vú và buồng trứng. Bệnh nhân đã đã điều trị bằng hóa chất và xét nghiệm có đột biến BRCA.
BRCA là viết tắt của gen “BReast CAncer”. Một xét nghiệm di truyền sẽ được thực hiện để xác định xem có đột biến gen BRCA hay không.
Thuốc Olanib là một chất ức chế enzyme polymerase PARP (Poly (ADPRibose). Các chất ức chế PARP có thể tiêu diệt các tế bào ung thư trong việc sửa chữa tổn thương DNA.
Những tế bào ung thư cụ thể này có thể được xác định bằng cách tìm kiếm các gen sửa chữa DNA bị lỗi, gen BRCA (BReast CAncer). Người mang gen BRCA bị đột biến có nguy cơ phát triển một số bệnh ung thư nhất định, bao gồm cả ung thư buồng trứng.
Olanib được sử dụng để giúp duy trì phản ứng của cơ thể với hóa trị liệu trước đó. Đối với ung thư buồng trứng, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc khi ung thư đã quay trở lại.
Thuốc biệt dược Olanib được sử dụng để điều trị ung thư vú âm tính HER2 đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể. Thuốc được sử dụng trước hoặc sau khi hóa trị liệu hoặc điều trị nội tiết trước đó.
Thông tin thuốc Olanib
Hoạt chất: Olaparib 150mg.
Quy cách: Hộp 120 viên.
Xuất xứ: Everest Pharmaceuticals Ltd. Bangladesh.
Số đăng kí: Đang cập nhật.
Thuốc Olanib có tác dụng gì? cơ chế?
Thuốc Olanib hoạt chất Olaparib.
Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP) bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3.
Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường. Ví dụ như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA.
Olaparib đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu.
Tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA.
Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA. Điều này dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào ung thư.
Liều dùng và cách dùng thuốc Olanib 150mg
Bác sĩ đã kê đơn thuốc thuốc Olanib cho bạn. Xin lưu ý Olanib cũng có sẵn dưới dạng viên nang 50 mg. Liều lượng của viên nén và viên nang lanib không giống nhau. Dùng sai liều lượng hoặc dùng viên nang thay vì viên nén có thể dẫn đến Olanib không hoạt động bình thường hoặc gây ra nhiều tác dụng phụ hơn.
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn được cung cấp bởi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn một cách cẩn thận.
Chúng có thể khác với thông tin có trong tờ rơi này.
Nếu bạn không hiểu hướng dẫn trên bao bì, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được giúp đỡ.
Liều lượng
Liều thông thường là hai viên 150 mg uống hai lần mỗi ngày (tổng cộng 4 viên mỗi ngày).
Bác sĩ có thể kê đơn liều khác nếu bạn có vấn đề về thận hoặc đang dùng một số loại thuốc có thể tương tác với viên Olanib hoặc nếu bạn gặp một số tác dụng phụ nhất định khi dùng viên thuốc Olanib
Bác sĩ sẽ cho bạn biết nên dùng bao nhiêu viên Olanib và điều quan trọng là bạn phải dùng tổng liều khuyến cáo hàng ngày.
Cách dùng:
Nuốt cả viên thuốc với một cốc nước. Không nhai, nghiền nát, hòa tan hoặc chia viên thuốc vì điều này có thể ảnh hưởng đến tốc độ thuốc đi vào cơthể bạn.
Khi nào nên dùng thuốc
Uống viên Olanib vào cùng một thời điểm vào mỗi buổi sáng và buổi tối.
Dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày sẽ có hiệu quả tốt nhất. Nó cũng sẽ giúp bạn nhớ khi nào nên dùng nó.
Có thể uống viên Olanib cùng hoặc không cùng thức ăn.
Phải mất bao lâu
Tiếp tục dùng thuốc miễn là bác sĩ nói với bạn.
Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe.
Quên liều
Nếu bạn quên uống Olanib, hãy dùng liều bình thường tiếp theo vào thời gian đã định. Không dùng liều gấp đôi (hai liều cùng một lúc) để bù cho những viên thuốc đã quên.
Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì, hãy hỏi bác sĩ.
Nếu bạn khó nhớ uống thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết một số gợi ý.
Quá liều
Hãy gọi điện ngay cho bác sĩ của bạn hoặc Trung tâm Thông tin Chất độc (điện thoại 13 11 26) để được tư vấn hoặc đến Phòng Tai nạn và Cấp cứu tại bệnh viện gần nhất, nếu bạn cho rằng bạn hoặc bất kỳ ai khác có thể đã dùng quá nhiều Olanib. Làm điều này ngay cả khi không có dấu hiệu khóchịu hoặc ngộ độc.
Bạn có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp.
Tác dụng phụ của thuốc Olanib 150mg
Có thể xảy ra buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, miệng có mùi vị khó chịu, chóng mặt hoặc đau khớp/lưng/cơ. Hiếm khi buồn nôn và nôn có thể nghiêm trọng. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể kê đơn thuốc để ngăn ngừa hoặc giảm buồn nôn và nôn. Ăn nhiều bữa nhỏ hoặc hạn chế hoạt động có thể giúp giảm buồn nôn và nôn. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này kéo dài hoặc trầm trọng hơn, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Hãy nhớ rằng thuốc này được kê đơn vì bác sĩ đã đánh giá rằng lợi ích mang lại cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc Olanib không gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.
Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm:
- dấu hiệu của các vấn đề về thận (chẳng hạn như thay đổi lượng nước tiểu)
- sưng tay/mắt cá chân/bàn chân
- Thuốc Olanib làm giảm chức năng tủy xương, một tác động có thể dẫn đến số lượng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu thấp. Tác dụng này có thể gây thiếu máu, giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể hoặc dễ gây bầm tím/chảy máu. Hiếm khi, những vấn đề này cũng có thể là triệu chứng của bệnh ung thư tủy xương hoặc tế bào máu rất nghiêm trọng (có thể gây tử vong), đặc biệt nếu bạn đã từng điều trị bằng xạ trị hoặc hóa trị cho bệnh ung thư buồng trứng. Bác sĩ sẽ theo dõi số lượng tế bào máu của bạn. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn phát triển bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- dấu hiệu thiếu máu (như mệt mỏi bất thường, da nhợt nhạt, thở nhanh, nhịp tim nhanh)
- dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng)
- dễ bị bầm tím/chảy máu (như nước tiểu màu hồng/có máu, phân đen/có máu)
- yếu đuối
- giảm cân
- Nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng nào, bao gồm:
- khó thở mới/xấu đi
- ho
- thở khò khè
- Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này rất hiếm. Tuy nhiên, hãy nhận trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm:
- phát ban
- ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/cổ họng)
- chóng mặt nghiêm trọng
- khó thở
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Thuốc Olanib 150 có thể tương tác với các loại thuốc khác, bao gồm:
- Bất kỳ loại thuốc nào khác được dùng để điều trị ung thư
- Bất kỳ loại thuốc nào khác ảnh hưởng đến cách hoạt động của hệ thống miễn dịch của bạn
- Bất kỳ loại thuốc nào dùng để điều trị bệnh tim hoặc huyết áp cao, đặc biệt là digoxin, diltiazem, furosemide, verapamil hoặc valsartan
- Bất kỳ loại thuốc statin nào được dùng để giảm mức cholesterol, chẳng hạn như simvastatin, pravastatin hoặc rosuvastatin
- Bất kỳ loại thuốc nào dùng để điều trị nhiễm nấm, đặc biệt là ketoconazole hoặc fluconazole
- Bất kỳ loại kháng sinh nào được dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, đặc biệt là erythromycin, telithromycin, clarithromycin, rifampicin, rifapentine hoặc rifabutin
- Bất kỳ loại thuốc nào dùng để điều trị động kinh, đặc biệt là carbamazepine, phenytoin hoặc phenobarbital
- Bosentan, dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi
- Dabigatran, dùng để làm loãng máu
- Glibenclamide, metformin hoặc Repaglinide, dùng để điều trị bệnh tiểu đường
- Ergot alkaloid, dùng để điều trị chứng đau nửa đầu và đau đầu
- Fentanyl, dùng để điều trị cơn đau do ung thư
- Pimozide hoặc quetiapine, dùng để điều trị các vấn đề về sức khỏe tâm thần
- Cisapride, dùng để điều trị các vấn đề về dạ dày
- Colchicine, dùng để điều trị bệnh gút
- Cyclosporine, sirolimus hoặc tacrolimus, dùng để ức chế hệ thống miễn dịch
- Methotrexate, dùng để điều trị ung thư, thấp khớp
Thận trọng
Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy nhớ thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng bệnh lý hoặc dị ứng nào mà bạn có thể mắc phải, bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng, dù bạn đang mang thai hay cho con bú và bất kỳ thông tin quan trọng nào khác về sức khỏe của bạn. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến cách bạn nên sử dụng thuốc này.
Thiếu máu: Olaparib có thể gây ra lượng hồng cầu thấp. Nếu bạn gặp các triệu chứng giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu) như khó thở, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc da nhợt nhạt, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.
Kiểm soát sinh sản: Hiệu quả của việc kiểm soát sinh sản bằng nội tiết tố (thuốc tránh thai hoặc thuốc tiêm hàng tháng) có thể bị giảm do olaparib. Các hình thức ngừa thai bổ sung được khuyến nghị trong khi dùng olaparib và trong ít nhất 6 tháng sau khi ngừng thuốc.
Chảy máu: Thuốc này có thể làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu, điều này có thể gây khó khăn cho việc cầm máu vết cắt. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào, chẳng hạn như chảy máu cam thường xuyên, bầm tím không rõ nguyên nhân hoặc phân đen và hắc ín, hãy thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt.
Cục máu đông: Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, làm giảm lưu lượng máu đến các cơ quan hoặc tứ chi.
Nếu bạn có tiền sử đông máu, bạn có thể tăng nguy cơ gặp các vấn đề liên quan đến cục máu đông như đau tim, đột quỵ hoặc cục máu đông ở tĩnh mạch sâu ở chân. Thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.
Nếu bạn gặp các triệu chứng như đau nhói và sưng ở chân, khó thở, đau ngực, mờ mắt hoặc khó nói, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Buồn ngủ/chóng mặt: Olaparib có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bạn. Tránh lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các công việc có khả năng gây nguy hiểm khác cho đến khi bạn xác định được thuốc này ảnh hưởng đến mình như thế nào.
Bưởi và nước ép bưởi: Bưởi, khế, lựu, cam Seville và nước ép của chúng cản trở quá trình phân hủy và loại bỏ thuốc này khỏi cơ thể. Tiêu thụ bất kỳ sản phẩm nào trong số này khi dùng olaparib có thể khiến thuốc tích tụ trong cơ thể, gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì lý do này, bạn nên tránh những loại trái cây này và nước ép của chúng khi dùng olaparib.
Nhiễm trùng: Ngoài việc tiêu diệt tế bào ung thư, olaparib có thể làm giảm số lượng tế bào chống nhiễm trùng trong cơ thể (bạch cầu). Nếu có thể, tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng truyền nhiễm. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc ớn lạnh, tiêu chảy nặng, khó thở, chóng mặt kéo dài, nhức đầu, cứng cổ, sụt cân hoặc bơ phờ.
Chức năng thận: Chức năng thận giảm có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn có vấn đề về thận, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không. Olaparib không được khuyến cáo cho những người bị suy thận nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối.
Chức năng gan: Chức năng gan giảm có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn có vấn đề về gan, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.
Viêm phổi: Trong một số trường hợp hiếm hoi, một số người dùng thuốc này bị viêm phổi (viêm phổi) gây khó thở. Điều này có thể nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Nếu bạn cảm thấy khó thở hoặc ho mới hoặc trầm trọng hơn (có hoặc không sốt) bất cứ lúc nào khi đang dùng olaparib, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Các bệnh ung thư khác: Hiếm khi, những người đang sử dụng olaparib phát triển hội chứng rối loạn sinh tủy/bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) hoặc các bệnh khác mà tủy xương không thể tạo ra các tế bào máu đúng cách. Những căn bệnh này có thể đe dọa tính mạng. Thảo luận bất kỳ mối quan tâm nào bạn có thể có với bác sĩ.
Sử dụng Olanib 150 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Sự an toàn của thuốc này khi sử dụng trong thời kỳ mang thai chưa được nghiên cứu. Do có khả năng gây hại cho em bé đang phát triển, không nên sử dụng olaparib trong thời kỳ mang thai. Nếu bạn hoặc bạn tình của bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Những người có thể mang thai phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng thuốc này và trong 6 tháng sau liều olaparib cuối cùng. Những bệnh nhân có khả năng mang thai cho bạn tình nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi dùng thuốc này và trong 3 tháng sau liều olaparib cuối cùng.
Cho con bú: Người ta không biết liệu olaparib có truyền vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú và dùng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Không cho con bú khi đang dùng olaparib và trong ít nhất 1 tháng sau khi dùng liều cuối cùng của thuốc này.
Công dụng thuốc Olanib điều trị ung thư
Ung thư vú
Thuốc Olanib là thuốc Generic của thuốc Olanibđã được nghiên cứu đầy đủ.
Lynparza đã có hiệu quả trong một nghiên cứu liên quan đến 302 bệnh nhân ung thư vú HER2 âm tính với đột biến BRCA1 hoặc BRCA2 mà ung thư đã di căn.
Bệnh nhân được điều trị bằng Lynparza sống trung bình 7,0 tháng mà bệnh của họ không trở nên tồi tệ hơn so với 4,2 tháng ở những bệnh nhân được bác sĩ lựa chọn một loại thuốc ung thư khác.
Thuốc Olanib giá bao nhiêu?
Giá thuốc Olanib: Liên hệ 0978067024.
Thuốc Olanib mua ở đâu?
Địa chỉ đặt mua thuốc Olanib chính hãng giá tốt nhất.
Số 15 ngõ 150 Kim Hoa Phương Liên Đống Đa Hà Nội.
Lê Đại Hành Quận 11 Thành Phố Hồ Chí Minh.
>>> Tham khảo thuốc Arimidex điều trị ung thư vú.