Inlybest 5 là thuốc gì? Thuốc có công dụng như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Hãy cùng tham khảo bài viết.
Inlybest 5 là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Inlybest 5 (axitinib) là một loại thuốc chống ung thư nhắm mục tiêu được sử dụng để điều trị ung thư thận giai đoạn muộn (ung thư biểu mô tế bào thận).
Tùy thuộc vào tình trạng của bạn, nó có thể được dùng riêng lẻ hoặc cùng với các thuốc trị liệu miễn dịch như Keytruda (pembrolizumab) và Bavencio (avelumab). Inlybest 5 (axitinib) được uống hai lần một ngày. Nó thường có thể gây ra tác dụng phụ như tiêu chảy, mệt mỏi và huyết áp cao.
Thông tin thuốc Inlybest 5:
Hoạt chất: Axitinib 5mg
Quy cách: Hộp 28 viên.
Nhà sản xuất: Aprazer
Thuốc Inlybest 5 có tác dụng gì? cơ chế?
Thuốc Inlybest (axitinib) là một loại liệu pháp chống ung thư nhắm mục tiêu được gọi là chất ức chế tyrosine kinase (TKI). Cụ thể hơn, nó được coi là chất ức chế VEGFR.
Thuốc này nhắm mục tiêu và ngăn chặn các protein VEGFR trong tế bào ung thư có liên quan đến việc cung cấp máu cho khối u. Bằng cách ngăn chặn các protein này, Inlybest (axitinib) ngăn chặn các mạch máu hình thành và cung cấp máu cho khối u. Điều này giúp làm chậm và ngăn chặn sự phát triển của ung thư.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Inlybest 5
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn được cung cấp bởi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn một cách cẩn thận.
Chúng có thể khác với thông tin có trong tờ rơi này.
Nếu bạn không hiểu hướng dẫn trên nhãn, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được giúp đỡ.
Liều lượng:
Bác sĩ sẽ cho bạn biết bạn cần uống những viên thuốc nào mỗi ngày. Đối với bệnh ung thư thận, liều khởi đầu thông thường của Inlybest là một viên 5 mg uống 2 lần một ngày (tổng cộng 2 viên mỗi ngày).
Sau đó, bác sĩ có thể tăng hoặc giảm liều tùy thuộc vào phản ứng của bạn với thuốc Inlybest
Trong khi dùng thuốc này, huyết áp của bạn nên được theo dõi. Nếu bạn bị huyết áp cao, bác sĩ có thể khuyên dùng thuốc để điều trị hoặc có thể thay đổi liều Inlybest của bạn.
Cách dùng:
Nuốt cả viên Inlybest với một cốc nước.
Bạn có thể dùng Inlybest cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không uống nước bưởi hoặc ăn bưởi khi đang dùng Inlybest. Chúng có thể thay đổi lượng Inlybest trong cơ thể bạn.
Khi nào nên dùng thuốc
Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày sẽ có hiệu quả tốt nhất. Nó cũng sẽ giúp bạn nhớ khi nào nên dùng nó.
Dùng thuốc Inlybest trong bao lâu:
Tiếp tục dùng Inlybest trong thời gian bác sĩ yêu cầu.
Thuốc này giúp kiểm soát tình trạng của bạn, nhưng không chữa khỏi bệnh. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe.
Tiếp tục dùng thuốc của bạn miễn là bác sĩ kê đơn.
Quên liều
Dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ của bạn.
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn không chắc chắn phải làm gì, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Nếu bạn khó nhớ uống thuốc, hãy hỏi dược sĩ để biết một số gợi ý.
Quá liều
Liên hệ đến bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
Làm điều này ngay cả khi không có dấu hiệu khó chịu hoặc ngộ độc.
Bạn có thể cần chăm sóc y tế khẩn cấp.
Tác dụng phụ của thuốc Inlybest 5
Thuốc và tác dụng phụ có thể có của chúng có thể ảnh hưởng đến từng cá nhân theo những cách khác nhau. Sau đây là một số tác dụng phụ được biết là có liên quan đến thuốc Inlybest 5. Chỉ vì một tác dụng phụ được nêu ở đây không có nghĩa là tất cả những người sử dụng thuốc này sẽ gặp phải tác dụng phụ đó hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào.
Rất phổ biến (ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người)
- Tuyến giáp hoạt động kém (suy giáp).
- Chán ăn và sụt cân.
- Đau đầu.
- Thay đổi khẩu vị.
- Tăng huyết áp (tăng huyết áp).
- Thay đổi giọng nói.
- Chảy máu – xem phần cảnh báo ở trên.
- Cảm thấy hoặc bị bệnh.
- Bệnh tiêu chảy.
- Táo bón.
- Viêm miệng (viêm miệng).
- Đỏ đau, sưng tấy, phồng rộp hoặc loét ở lòng bàn tay và lòng bàn chân (hội chứng tay-chân hoặc rối loạn cảm giác ban đỏ ở lòng bàn tay-bàn chân).
- Phản ứng trên da như khô da, ngứa hoặc phát ban.
- Protein trong nước tiểu.
- Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi.
Phổ biến (ảnh hưởng từ 1 trên 10 đến 1 trên 100 người)
- Giảm số lượng hồng cầu hoặc tiểu cầu trong máu (thiếu máu hoặc giảm tiểu cầu – xem phần cảnh báo ở trên).
- Mất nước.
- Chóng mặt.
- Cảm giác như có tiếng chuông hoặc tiếng ồn khác trong tai (ù tai).
- Ho.
- Cảm thấy khó thở.
- Đau họng.
- Khó tiêu hoặc đau bụng.
- Đầy hơi (gió).
- Bệnh trĩ (trĩ).
- Phản ứng da như mẩn đỏ hoặc ngứa.
- Rụng tóc.
- Đau nhức các khớp và cơ bắp.
- Suy thận.
- Tăng nồng độ men gan.
- Cục máu đông trong tĩnh mạch ở chân hoặc trong phổi (huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc tắc mạch phổi) – xem phần cảnh báo ở trên.
- Cục máu đông trong động mạch (gây đau thắt ngực, đau tim, đột quỵ, đột quỵ nhỏ (TIA) hoặc các vấn đề về đường ruột)
Không phổ biến (ảnh hưởng từ 1 trên 100 đến 1 trên 1000 người)
- Giảm số lượng bạch cầu trong máu (xem phần cảnh báo ở trên).
- Tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp).
- Tăng nồng độ kali và canxi trong máu (tăng kali máu và tăng canxi máu).
- Sự phát triển của một lỗ bất thường trong ruột. Các dấu hiệu có thể bao gồm đau bụng, ốm, sốt hoặc ớn lạnh. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn nhận được những triệu chứng này.
- Sự phát triển của lỗ rò, là sự kết nối hoặc lối đi bất thường bên trong cơ thể giữa các cơ quan nội tạng và da hoặc các mô khác, ví dụ như giữa ruột và da.
- Rối loạn thần kinh được gọi là hội chứng bệnh não có thể đảo ngược sau. Các dấu hiệu có thể bao gồm nhức đầu, cảm thấy ốm hoặc nôn mửa, thay đổi thị lực, cảm thấy lú lẫn hoặc lên cơn. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn nhận được những triệu chứng này.
- Các tác dụng phụ được liệt kê ở trên có thể không bao gồm tất cả các tác dụng phụ được nhà sản xuất thuốc báo cáo.
Để biết thêm thông tin về bất kỳ rủi ro nào khác có thể liên quan đến thuốc này, vui lòng đọc thông tin được cung cấp kèm theo thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thận trọng
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc, thực phẩm, chất bảo quản hoặc thuốc nhuộm nào khác.
Bạn phải báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bất kỳ tình trạng bệnh lý nào sau đây:
- huyết áp cao
- chứng phình động mạch (sưng giống như quả bóng bất thường ở thành động mạch)
- vấn đề về tuyến giáp
- cục máu đông trong tĩnh mạch và/hoặc động mạch (loại mạch máu) hoặc phổi
- đột quỵ hoặc đau tim
- vấn đề chảy máu
- bạn có một vết thương chưa lành hoặc nếu bạn đã lên lịch phẫu thuật
- vấn đề về gan
- các vấn đề nghiêm trọng về thận (ngoài bệnh ung thư thận mà bạn đang điều trị)
- không dung nạp lactose.
Trước khi bạn bắt đầu điều trị bằng thuốc Inlybest, bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm để kiểm tra và theo dõi:
- huyết áp
- vấn đề về thận
- mức độ tuyến giáp
- số lượng hồng cầu
- nồng độ men gan
Trước khi dùng thuốc Inlybest, huyết áp của bạn phải được kiểm soát tốt.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai hoặc đang cho con bú.
Không nên dùng Inlybest trong thời kỳ mang thai. Bác sĩ sẽ thảo luận về những rủi ro với bạn.
Bạn không nên cho con bú khi đang dùng Inlybest.
Nếu bạn chưa nói với bác sĩ về bất kỳ điều nào ở trên, hãy nói với bác sĩ trước khi bắt đầu dùng Inlybest
Tương tác thuốc
Thuốc Inlybest 5 có thể tương tác với các loại thuốc khác. Bao gồm các:
- Phương pháp điều trị bằng thuốc kháng vi-rút – amprenavir, atazanavir, boceprevir, indinavir
- Thuốc chống co giật – carbamazepine, phenytoin, phenobarbital
- Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn – clarithromycin, erythromycin, telithromycin
- Corticosteroid – dexamethasone
- Điều trị bằng thuốc kháng nấm – itraconazol, ketoconazol
- DMARD (thuốc chống thấp khớp điều trị bệnh) cho bệnh viêm khớp dạng thấp – leflunomide, teriflunomide
- Điều trị rối loạn nhịp tim (nhịp tim không đều) – amiodarone, dronedarone
- Thuốc chẹn kênh canxi để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) – amlodipine, nifedipine
Danh sách này không đầy đủ và các loại thuốc khác có thể tương tác với Inlybest 5.
Sử dụng Inlybest 5 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn:
đang mang thai hoặc dự định có thai. Dùng Inlybest khi mang thai có thể gây tử vong cho thai nhi hoặc dị tật bẩm sinh. Bạn không nên mang thai khi đang dùng thuốc Inlybest. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
có khả năng mang thai. Bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Inlybest. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về các phương pháp ngừa thai để tránh mang thai khi bạn đang dùng thuốc Inlybest
Inlybest và cho con bú
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Người ta không biết liệu Inlybest có truyền vào sữa mẹ hay không. Bạn và bác sĩ của bạn nên quyết định xem bạn sẽ dùng Inlybest hay cho con bú. Bạn không nên làm cả hai.
Thuốc Inlybest 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Inlybest có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc Inlybest 5 mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Inlybest 5? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0978067024 Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại
Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình….
Tài liệu tham khảo: https://www.goodrx.com/inlyta/what-is