Thuốc Lenvamib điều trị trúng đích ung thư tuyến giáp, gan, thận. Bạn cần biết thuốc Lenvamib có tác dụng gì? thuốc Lenvamib giá bao nhiêu và mua ở đâu hn, tphcm? của nước nào sản xuất. Tham khảo bài viết dưới đây.
Thuốc Lenvamib là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Lenvamib chứa thuốc theo toa lenvatinib, được sử dụng để điều trị ung thư trong cơ thể.
Thuốc Lenvamib được sử dụng để điều trị:
- DCC (ung thư tuyến giáp biệt hóa), một loại ung thư tuyến giáp không còn đáp ứng với điều trị bằng iốt phóng xạ và đang phát triển và lan rộng.
- RCC (ung thư biểu mô tế bào thận), một loại ung thư thận. Lenvima được sử dụng kết hợp với everolimus sau một đợt điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác.
- HCC (ung thư biểu mô tế bào gan), một loại ung thư gan khi không thể điều trị bằng phẫu thuật.
- Ung thư biểu mô nội mạc tử cung tiến triển, một loại ung thư tử cung, kết hợp với pembrolizumab, tùy thuộc vào phương pháp điều trị bạn đã thực hiện và khối u đang tiến triển như thế nào.
Quy cách: Hộp 30 viên
Nhà sản xuất: Pharmaxel
Thuốc Lenvamib có tác dụng gì? cơ chế?
Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase đa mục tiêu của các thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR), VEGFR3 (FLT4), thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) FGFR1, 2, 3 và 4, thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu alpha (PDGFRα), KIT và RET.
Việc ức chế các tyrosine kinase thụ thể này dẫn đến giảm sự phát triển của khối u và làm chậm quá trình phát triển ung thư. Trong các dòng tế bào ung thư biểu mô tế bào gan phụ thuộc vào tín hiệu FGFR đã hoạt hóa (đồng thời ức chế quá trình phosphoryl hóa 2α cơ chất của thụ thể FGF), lenvatinib thể hiện hoạt tính chống tăng sinh. Kết hợp lenvatinib với everolimus đã chứng tỏ hoạt tính chống tạo mạch và chống ung thư tăng lên bằng cách giảm sự tăng sinh tế bào nội mô ở người, sự hình thành ống và tín hiệu VEGF (trong ống nghiệm) so với chỉ dùng riêng từng loại thuốc.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Lenvamib
Dùng thuốc Lenvamib chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo hướng dẫn trên nhãn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn chỉ dẫn của bác sĩ.
Bạn có thể dùng thuốc này có hoặc không có thức ăn. Cố gắng dùng nó vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Nuốt cả viên nang với một ly nước.
Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt (các) viên nang, bạn có thể hòa tan cả viên nang trong một ly nhỏ (khoảng 15 mL) nước hoặc nước ép táo. Không mở, phá vỡ hoặc nghiền nát viên nang. Để nó trong chất lỏng ít nhất 10 phút, sau đó khuấy trong khoảng 3 phút để phân tán vỏ viên nang. Sau khi nó được hòa tan, hãy uống huyền phù ngay lập tức. Tráng ly bằng 15 mL nước hoặc nước ép táo khác, lắc vài lần rồi uống. Điều này là để đảm bảo rằng không có thuốc nào bị sót lại trong ly.
Liều lượng của thuốc này sẽ được quyết định bởi bác sĩ của bạn. Bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn về khung thời gian điều trị tùy thuộc vào tình trạng và phản ứng của bạn với thuốc.
Lenvatinib phải được dùng thường xuyên để thuốc có hiệu quả. Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Đừng ngừng dùng nó trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng tham khảo:
Liều lượng mà bác sĩ khuyến nghị có thể dựa trên các tình trạng y tế khác mà bạn mắc phải.
Liều khuyến cáo của lenvatinib để điều trị ung thư tuyến giáp di căn là 24 mg mỗi ngày một lần.
Liều khuyến cáo của lenvatinib để điều trị ung thư tế bào thận là 18 mg mỗi ngày một lần. Nó được dùng với 5 mg everolimus.
Tác dụng phụ của thuốc Lenvamib 4
Các tác dụng phụ mà bạn nên báo cáo với bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe càng sớm càng tốt:
- phản ứng dị ứng (phát ban da, ngứa hoặc nổi mề đay, sưng mặt, môi hoặc lưỡi)
- chảy máu (phân có máu hoặc đen, hắc ín; nước tiểu màu đỏ hoặc nâu sẫm; khạc ra máu hoặc chất màu nâu trông giống như bã cà phê; đốm đỏ trên da; vết bầm tím hoặc chảy máu bất thường từ mắt, nướu hoặc mũi)
- đau đầu
- thay đổi nhịp tim (khó thở, đau ngực, chóng mặt, nhịp tim nhanh, không đều, cảm thấy yếu ớt hoặc lâng lâng, té ngã)
- tăng huyết áp
- đau hàm, đặc biệt là sau khi làm răng
- chấn thương thận (khó đi tiểu hoặc thay đổi lượng nước tiểu)
- phân sáng màu
- tổn thương gan (nước tiểu màu vàng đậm hoặc nâu; cảm giác ốm yếu hoặc các triệu chứng giống cúm; chán ăn; đau bụng trên bên phải; yếu hoặc mệt mỏi bất thường; vàng mắt hoặc da)
- mức kali thấp (khó thở, đau ngực, chóng mặt, nhịp tim nhanh, không đều, cảm thấy yếu ớt hoặc lâng lâng, té ngã, chuột rút hoặc đau cơ)
- co giật
- đau bụng
- đột quỵ (thay đổi về thị lực; nhầm lẫn; khó nói hoặc hiểu; nhức đầu dữ dội; tê hoặc yếu đột ngột ở mặt, cánh tay hoặc chân; đi lại khó khăn; chóng mặt; mất thăng bằng hoặc phối hợp)
- sưng mắt cá chân
Các tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cáo với bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):
- bệnh tiêu chảy
- đau khớp
- thiếu hoặc chán ăn
- lở miệng
- đau cơ
- buồn nôn ói mửa
- giảm cân
Thận trọng
Bạn không nên sử dụng thuốc Lenvamib 4 nếu bạn:
- Bị dị ứng với hoạt chất lenvatinib
- Bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc Lenvamib
- Đang mang thai hoặc dự định có thai
- Đang cho con bú hoặc dự định cho con bú
Nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi sử dụng Lenvamib nếu bạn:
- Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào có thể tương tác với Lenvamib
- Mắc bệnh tim hoặc huyết áp cao
- Đã từng bị đau tim, suy tim, đột quỵ hoặc cục máu đông
- Có bất kỳ vấn đề chảy máu
- Bị co giật
- Bị các vấn đề về thị lực hoặc đau đầu
- Bị bệnh thận
- Bị bệnh gan
Tương tác thuốc
Không dùng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- cisaprid
- dronedarone
- pimozit
- thioridazin
Thuốc này cũng có thể tương tác với các loại thuốc sau:
- alfuzosin
- bedaquiline
- một số loại kháng sinh như azithromycin, clarithromycin hoặc erythromycin
- một số loại thuốc điều trị các vấn đề về bàng quang như solifenacin, tolterodine
- một số loại thuốc điều trị trầm cảm, lo lắng hoặc rối loạn tâm thần
- một số loại thuốc trị nhiễm nấm như ketoconazole, posaconazole, voriconazole, fluconazole và itraconazole
- một số loại thuốc điều trị nhịp tim không đều như amiodarone, dofetilide, flecainide, propafenone, quinidine
- cloroquin
- ciprofloxacin
- dofetilide
- ezogabin
- fingolimod
- granisetron
- leuprolide
- lopinavir; ritonavir
- methadone
- metronidazol
- mifepristone
- octreotide
- ondansetron
- các loại thuốc khác kéo dài khoảng QT (gây nhịp tim bất thường) như ziprasidone
- pasireotide
- pentamidine
- promethazine
- quinine
- ranolazine
- rifampin
- rilpivirine
- romidepsin
- saquinavir
- tacrolimus
- telavancin
- telithromycin
- tetrabenazin
- tizanidin
- toremifene
- vardenafil
- vorinostat
Danh sách này có thể không mô tả hết mọi tương tác có thể xảy ra. Cung cấp cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn một danh sách tất cả các loại thuốc, thảo mộc, thuốc không kê đơn hoặc thực phẩm bổ sung mà bạn sử dụng. Đồng thời cho họ biết nếu bạn hút thuốc, uống rượu hoặc sử dụng ma túy bất hợp pháp. Một số mẫu sẽ phản ứng với thuốc của bạn.
Thuốc Lenvamib 4 giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Lenvamib có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Lenvamib 4 mua ở đâu chính hãng?
Bạn cần mua thuốc Lenvamib? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp
Tài liệu tham khảo: https://www.nicerx.com/medications/lenvima/