Thuốc Auricularum 10mg là thuốc gì?
Thuốc Auricularum là thuốc nhỏ tai diệt khuẩn và chống viêm cực mạnh. Thuốc có thành phần bao gồm 3 hoạt chất kháng sinh và 1 hoạt chất kháng viêm.
Viêm tai ngoài là nhiễm trùng lớp da mỏng ở khoang tai, do vi khuẩn hoặc trong một số trường hợp hiếm có thể do nấm. Viêm tai ngoài thường xuất hiện vài ngày sau khi đi bơi và có thể cấp tính hoặc mạn tính.
Thuốc được sử dụng khi bị viêm tai ngoài do vi khuẩn, nấm mốc, viêm tai mạn tính. Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để làm khô các dịch tiết trước khi phẫu thuật tai, dùng sau mổ cho các lỗ đục khoét ở xương đá – chũm có hay không có tái tạo màng nhĩ.
Thuốc nhỏ tai Auricularum được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Laboratoires Grimberg S.A – PHÁP.
Thành Phần Của Auricularum 10Mg
Mỗi lọ 326mg bột chứa: Oxytetracyclin HCl 100mg (90.000IU); Polymyxin B Sulphat 12,3mg (100.000IU); Nystatin 1.000.000IU; Dexmethason natri phosphat 10mg
Thuốc Auricularum có tác dụng gì?
Trị liệu tại chỗ
- Viêm tai ngoài có nguồn gốc vi khuẩn và/hoặc nấm.
- Viêm tai mạn tính.
- Dùng để làm khô các dịch tiết trước khi tiến hành phẫu thuật tai.
- Dùng sau mổ cho các lỗ đục khoét ở xương đá – chũm có hay không có tái tạo màng nhĩ.
Dexamethasone là một chất chống viêm steroid.
Oxytetracycline là một loại kháng sinh thuộc dòng cycline.
Polymyxin B là một kháng sinh trong chuỗi polypeptit.
Nystatin là thuốc chống nấm.
Hoạt động kháng sinh, kháng nấm và chống viêm ở tai do đặc tính chống viêm của dexamethasone, tác dụng chống nấm của nystatin và tác dụng kháng khuẩn của hai loại kháng sinh có hoạt tính bổ sung.
Sự kết hợp của hai loại kháng sinh được chứng minh là do khả năng dung nạp tại chỗ tốt của chúng và bởi các vi sinh vật gặp trong bệnh viêm tai giữa. Hơn nữa, sự kết hợp của oxytetracycline và polymyxin B là hiệp đồng. Tính chất này cho phép mở rộng phổ để bao gồm Pseudomonas và tất cả Proteus.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Auricularum
Cách dùng
Nhỏ tai tại chỗ.
Dưới dạng bột:
- Quay ngược lọ đựng thuốc bột, đầu hướng xuống dưới. Vỗ nhẹ lọ để toàn bộ bột dồn về phía cổ lọ.
- Mở lọ thuốc trong khi vẫn giữ nguyên tư thế.
- Bóp nhẹ lọ để được 1 liều lượng thuốc.
- Lặp lại các động tác trên từ 1 đến 2 lần mỗi ngày, hoặc 1 đến 2 lần mỗi 2 đến 3 ngày.
Dưới dạng pha thành hỗn dịch:
- Trong vài trường hợp đặc biệt, có thể sử dụng dạng pha thành hỗn dịch từ bột và dung môi chứa trong ống.
- Đặt lọ đựng thuốc bột ở tư thế sao cho đầu lọ thuốc nằm trên, dồn bột về phía đáy lọ.
- Mở lọ đựng thuốc bột.
- Kéo nút lọ trong suốt của lọ đựng thuốc bột ra.
- Mở ống dung môi.
- Chế dung môi vào lọ đựng thuốc bột.
- Đóng nút lọ trong suốt của lọ đựng thuốc bột lại, sau đó đóng nắp lọ thuốc và lắc đều.
- Từ hỗn dịch pha được, nhỏ từ 5 đến 10 giọt vào trong ống tai ngoài bị bệnh, từ 1 đến 2 lần mỗi ngày.
Dạng thuốc pha thành hỗn dịch phải được sử dụng ngay sau khi pha; dạng này giữ được hoạt tính tối đa 8 ngày ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C (trong ngăn mát tủ lạnh). Khi lấy lọ thuốc từ ngăn mát tủ lạnh ra, cần làm ấm lọ thuốc trong gan bàn tay để tránh cảm giác khó chịu khi nhỏ hỗn dịch lạnh vào trong tai.
Lắc kỹ trước khi sử dụng.
Liều dùng
Với dạng pha thành hỗn dịch: Nhỏ từ 1 đến 2 lần mỗi ngày, mỗi lần từ 5 đến 10 giọt.
Với dạng bột: Dùng từ 1 đến 2 lần mỗi ngày hoặc 1 đến 2 lần mỗi 2 đến 3 ngày.
Thời gian điều trị: Thông thường là 7 ngày và có thể kéo dài đến 15 ngày trong trường hợp nhiễm nấm. Để đạt được hiệu quả, thuốc có kết hợp kháng sinh này phải được dùng đúng liều chỉ định và đủ thời gian theo lời khuyên của bác sĩ.
Cảm giác mệt mỏi có thể xảy ra nhưng không phải do sử dụng thuốc mà do nhiễm trùng tai, nên việc giảm hoặc ngưng điều trị sẽ không làm giảm cảm giác mệt mỏi nhưng lại làm chậm việc điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác Dụng Phụ Của thuốc Auricularum 10Mg
Khi sử dụng thuốc Auricularum 10mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Phản ứng tại chỗ: Cảm giác nóng rát, dị ứng, kích ứng,
- Thần kinh: Cảm giác chóng mặt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Auricularum 10Mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Auricularum 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Thủng màng nhĩ do nhiễm trùng hoặc đo bị chấn thương.
Thận trọng khi sử dụng
Phải kiểm tra màng nhĩ trước khi kê toa.
Trong thành phần thuốc có Oxytetracyclin là một kháng sinh thuộc họ cyclin, được biết có hại đến răng của trẻ em dưới 8 tuổi và có nguy cơ gây nhạy cảm với ánh sáng.
Không có số liệu về tác hại của dạng bột hay dạng pha thành hỗn dịch nhỏ tai. Khi sử dụng dạng bột hay dạng hỗn dịch, các nguy cơ trên tuy không được loại bỏ hoàn toàn nhưng được giảm đi rất nhiều do lượng Oxytetracyclin sử dụng ít, lượng này đi vào hệ tuần hoàn còn ít hơn nữa khi thuốc được sử dụng dưới dạng bột.
Sự hiện diện của corticoid không ngăn chặn các phản ứng dị ứng với kháng sinh, nhưng có thể làm giảm các biểu hiện lâm sàng.
Ngưng điều trị ngay khi thấy xuất hiện các dấu hiệu như nổi ban ngoài da hay bất cứ biểu hiện quá mẫn cảm tại chỗ hay toàn thân.
Không được tiêm, không được uống.
Khi sử dụng, tránh các tiếp xúc giữa nút lọ với tai hoặc với ngón tay nhằm hạn chế lây nhiễm.
Không nên kết hợp thuốc này với các thuốc điều trị tại chỗ khác.
Nếu sau 10 cho đến 15 ngày điều trị mà các triệu chứng vẫn còn thì cần đánh giá lại bệnh lý và phương pháp điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Auricularum được sử dụng để điều trị tại chỗ, vì vậy không gây ảnh hưởng đến khả năng của người đang vận hành máy móc hay đang lái tàu xe.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Không có.
Bảo Quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Điều kiện bảo quản thuốc sau khi pha: Bảo quản thuốc tối đa 8 ngày ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C (trong ngăn mát tủ lạnh).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.