Thuốc Hepatymo được sử dụng trị viêm gan B. Bạn cần biết thuốc Hepatymo có tác dụng gì? thuốc Hepatymo giá bao nhiêu và mua ở đâu hn, tphcm? của nước nào sản xuất. Tham khảo bài viết dưới đây.
Hepatymo là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Hepatymo hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate, còn được gọi là TDF, là thuốc lựa chọn đầu tiên được sử dụng như một phần của chế độ điều trị bằng thuốc kháng vi-rút (ARV) để điều trị nhiễm vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
Đây cũng là một loại thuốc ưu tiên được sử dụng để điều trị vi rút viêm gan B (HBV). Tenofovir disoproxil fumarate, thành phần hoạt chất trong thuốc Hepatymo, cũng được tìm thấy trong Truvada, một loại thuốc kết hợp thường được sử dụng cho HIV PrEP.
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm phát ban, tiêu chảy và nhức đầu.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Công ty Liên doanh Meyer – BPC (Việt Nam).
Thuốc Hepatymo có tác dụng gì? cơ chế?
Hoạt chất trong thuốc Hepatymo, tenofovir disoproxil, là một ‘tiền chất’ được chuyển hóa thành tenofovir trong cơ thể.
Tenofovir là một chất ức chế men sao chép ngược nucleotide (NRTI). Khi nhiễm HIV, nó ngăn chặn hoạt động của enzyme sao chép ngược, một loại enzyme do HIV sản xuất cho phép nó lây nhiễm các tế bào và tạo ra nhiều virus hơn. Viread, dùng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác, làm giảm lượng HIV trong máu
và giữ nó ở mức thấp. Viread không chữa khỏi nhiễm HIV hoặc AIDS, nhưng nó có thể làm chậm quá trình tổn thương hệ thống miễn dịch và sự phát triển của các bệnh nhiễm trùng và bệnh liên quan đến AIDS.
Tenofovir cũng can thiệp vào hoạt động của một loại enzyme được tạo ra bởi virus viêm gan B có tên là DNA polymerase, có liên quan đến sự hình thành DNA của virus. Viread ngăn vi-rút tạo DNA và ngăn không cho vi-rút nhân lên và lan rộng.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Hepatymo
Để điều trị HIV hoặc viêm gan B mãn tính ở người lớn, liều khuyến cáo của thuốc Hepatymo là 300 mg mỗi ngày một lần cùng hoặc không cùng thức ăn. Bạn có thể cần liều tenofovir thấp hơn nếu bạn bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng.
Để điều trị HIV ở bệnh nhân vị thành niên (trên 12 tuổi) và có trọng lượng cơ thể hơn 35 kg, liều khuyến cáo của tenofovir là 300 mg một lần mỗi ngày cùng hoặc không cùng thức ăn.
Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng bệnh lý khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã khuyến nghị một liều lượng khác với liều lượng được liệt kê ở đây, đừng thay đổi cách bạn đang dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Điều quan trọng là thuốc này được dùng chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy uống càng sớm càng tốt và tiếp tục với lịch trình thường xuyên của bạn. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ. Nếu bạn không chắc phải làm gì sau khi bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng và để xa tầm tay trẻ em.
Tác dụng phụ của thuốc Hepatymo
Các tác dụng phụ mà bạn nên báo cáo với bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe càng sớm càng tốt:
- phản ứng dị ứng như phát ban da, ngứa hoặc nổi mề đay, sưng mặt, môi hoặc lưỡi
- đau xương
- vấn đề về hô hấp
- chóng mặt
- nhịp tim nhanh, không đều
- đau cơ
- buồn nôn, nôn, đau dạ dày hoặc đau dạ dày bất thường
- các dấu hiệu và triệu chứng của chấn thương thận như khó đi tiểu hoặc thay đổi lượng nước tiểu
- các dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương gan như nước tiểu màu vàng sẫm hoặc nâu; cảm giác ốm yếu hoặc các triệu chứng giống cúm; phân sáng màu; ăn mất ngon; buồn nôn; đau bụng trên bên phải; yếu hoặc mệt mỏi bất thường; vàng mắt hoặc da
- dấu hiệu nhiễm trùng – sốt hoặc ớn lạnh, ho, đau họng, đau hoặc khó đi tiểu
Các tác dụng phụ thường không cần chăm sóc y tế (báo cáo với bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe nếu chúng tiếp tục hoặc gây khó chịu):
- ho
- đau đầu
- mệt mỏi
Thận trọng
Bạn không nên dùng thuốc Hepatymo nếu bạn bị dị ứng với tenofovir.
Để đảm bảo Viread an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị:
- bệnh gan (đặc biệt là viêm gan B nếu bạn cũng bị nhiễm HIV);
- HIV (nếu bạn đang dùng tenofovir để điều trị viêm gan B);
- bệnh thận
- mật độ khoáng xương thấp.
- Bạn có thể bị nhiễm axit lactic, một tình trạng tích tụ axit lactic nguy hiểm trong máu. Hỏi bác sĩ về nguy cơ của bạn.
Để ngăn ngừa HIV ở trẻ sơ sinh, hãy sử dụng tất cả các loại thuốc để kiểm soát nhiễm trùng trong khi mang thai. Tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai kháng vi-rút.
Phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú. Vi-rút có thể truyền sang con bạn qua sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Có thể có sự tương tác giữa tenofovir và bất kỳ điều nào sau đây:
- acyclovir
- adefovir
- kháng sinh aminoglycoside (ví dụ: amikacin, gentamicin, tobramycin)
- amiodaron
- Thuốc chống nấm “azole” (ví dụ: itraconazole, ketoconazole, voriconazole)
- carvedilol
- celecoxib
- cladribine
- cobicistat
- xiclosporin
- dronedarone
- elagolix
- eliglustat
- eltrombopag
- enzalutamid
- fbanserin
- ganciclovir
- thuốc kháng vi-rút viêm gan C (ví dụ: ledipasvir, velpatasvir, voxilaprevir)
- Thuốc ức chế protease HIV (ví dụ: atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir)
- ivacaftor
- ledipasvir
- kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ: azithromycin, clarithromycin, erythromycin)
- thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận (ví dụ: thuốc ức chế men chuyển như enalapril, vancomycin, tobramycin)
- thuốc chống viêm không steroid (NSAID; ví dụ: ASA, diclofenac, indomethacin, ketorolac, naproxen)
- orlistat
- osimertinib
- paromomycin
- propafenon
- quinidin
- teriflunomide
- valacyclovir
- valganciclovir
- vemurafenib
- Verapamil
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của bạn, bác sĩ có thể muốn bạn:
- ngừng dùng một trong các loại thuốc,
- thay đổi một trong những loại thuốc này sang một loại thuốc khác,
- thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai loại thuốc
Sự tương tác giữa hai loại thuốc không phải lúc nào cũng có nghĩa là bạn phải ngừng dùng một trong số chúng. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách quản lý hoặc nên quản lý bất kỳ tương tác thuốc nào.
Các loại thuốc khác ngoài những loại được liệt kê ở trên có thể tương tác với thuốc này. Hãy cho bác sĩ hoặc người kê đơn của bạn biết về tất cả các loại thuốc kê đơn, không kê đơn (không kê đơn) và thảo dược mà bạn đang dùng. Cũng nói với họ về bất kỳ chất bổ sung nào bạn dùng. Vì caffeine, rượu, nicotin từ thuốc lá hoặc ma túy đường phố có thể ảnh hưởng đến tác dụng của nhiều loại thuốc, bạn nên cho người kê đơn biết nếu bạn sử dụng chúng.
Thuốc Hepatymo giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Hepatymo có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Hepatymo mua ở đâu chính hãng?
Bạn cần mua thuốc Hepatymo? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp
Tài liệu tham khảo: https://www.goodrx.com/tenofovir/what-is