Bạn cần biết liều dùng cách tiêm thuốc Bleocel là gì? có tác dụng gì? công dụng Bleomycin Injection IP 15 units ? thuốc Bleocel giá bao nhiêu mua ở đâu chính hãng tại Hà Nội, TPHCM. Liên hệ: 0978067024.
Bleocel là thuốc gì? trị bệnh gì?
Bleocel là thuốc chứa hoạt chất Bleomycin được sản xuất bởi hãng Dược Phẩm Zydus Ấn Độ. Đây là một hàng Dược Phẩm lớn, có nhiều biệt dược và nhiều năm nghiên cứu các thuốc điều trị ung thư.
Thuốc tiêm Bleocel được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị ung thư đầu và cổ (bao gồm miệng, mũi, họng, v.v.) và các bệnh ung thư ảnh hưởng đến da, cổ tử cung hoặc cơ quan sinh dục ngoài.
Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị bệnh Hodgkin và một số loại ung thư máu khác. Bleocel điều trị tràn dịch màng phổi ác tính, một tình trạng ung thư do chất lỏng bất thường tích tụ trong khoang ngực (phổi).
Thông tin thuốc Bleocel:
Hoạt chất: Bleomycin
Hàm lượng: 15IU
Quy cách: Hộp 1 ống tiêm.
Xuất xứ: Zydus Ấn Độ
Số đăng kí thuốc: Đang cập nhật
Thuốc Bleocel có tác dụng gì? cơ chế?
Thuốc Bleocel hoạt chất Bleomycin.
Bleomycin là một loại thuốc kháng sinh đã được chứng minh là có hoạt tính kháng khối u. Bleomycin ức chế có chọn lọc sự tổng hợp axit deoxyribonucleic (DNA).
Hàm lượng guanin và cytosine tương quan với mức độ liên kết ngang do mitomycin gây ra. Ở nồng độ cao của thuốc, sự tổng hợp RNA và protein của tế bào cũng bị ngăn chặn.
Bleomycin đã được chứng minh trong ống nghiệm để ức chế sự tăng sinh tế bào B, tế bào T, và đại thực bào và làm suy giảm sự trình bày kháng nguyên, cũng như sự bài tiết interferon gamma, TNFa và IL-2.
Các loại thuốc kháng sinh chống khối u không đặc hiệu theo chu kỳ tế bào, ngoại trừ Bleomycin (có tác dụng chính trong pha G2 và M).
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Bleocel 15 Units thế nào?
Liều khuyến cáo và lịch dùng thuốc của thuốc Bleocel thay đổi tùy theo bệnh cụ thể đang được điều trị, đáp ứng với điều trị và các loại thuốc hoặc phương pháp điều trị khác đang được sử dụng. Liều dùng cũng dựa trên kích thước cơ thể.
Bleomycin có thể được tiêm vào tĩnh mạch, vào cơ, dưới da hoặc vào màng phổi (lớp lót quanh phổi). Bác sĩ sẽ quyết định cách tốt nhất để tiêm thuốc tùy thuộc vào loại ung thư và vị trí của nó.
Bleomycin luôn được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ. Cần phải xử lý thuốc này rất cẩn thận, vì vậy thuốc luôn được cung cấp ở bệnh viện hoặc những nơi tương tự với thiết bị vô trùng để pha chế.
Cùng với việc can thiệp vào vật liệu di truyền (DNA) của tế bào ung thư, bleomycin có thể can thiệp vào một số tế bào bình thường của bạn. Điều này có thể gây ra một số tác dụng phụ. Bleomycin có thể gây buồn nôn và nôn, nhưng điều quan trọng là phải tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy ốm. Bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ có thể tư vấn cho bạn cách giảm tác dụng phụ của buồn nôn và nôn. Theo dõi mọi tác dụng phụ và báo cáo cho bác sĩ của bạn như được đề xuất trong phần “Thuốc này có thể xảy ra những tác dụng phụ nào?”
Nhiều thứ có thể ảnh hưởng đến liều lượng thuốc mà một người cần, chẳng hạn như trọng lượng cơ thể, các tình trạng bệnh lý khác và các loại thuốc khác. Nếu bác sĩ của bạn đã khuyến nghị một liều khác với liều được liệt kê ở đây, đừng thay đổi cách bạn dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
Điều quan trọng là phải dùng thuốc này đúng theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn bỏ lỡ cuộc hẹn nhận bleomycin, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt để lên lịch lại cuộc hẹn.
Tác dụng phụ của thuốc Bleocel 15 Units
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Bleocel bao gồm:
- đỏ da,
- vệt đen hoặc sự đổi màu,
- thay đổi móng tay hoặc móng chân,
- sốt,
- ớn lạnh,
- nôn mửa,
- phát ban,
- ngứa và
- rụng tóc.
Tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Bleocel bao gồm:
- đau ngực đột ngột,
- hụt hơi,
- ho khan,
- mệt mỏi,
- cảm giác nhẹ đầu,
- cảm giác như sắp ngất đi,
- ăn mất ngon,
- giảm cân,
- tê hoặc yếu đột ngột ở một bên cơ thể,
- vấn đề về tầm nhìn hoặc lời nói,
- mụn nước hoặc loét trong miệng, nướu đỏ hoặc sưng, khó nuốt,
- da cứng bất thường,
- sưng, tê,
- cảm giác ngứa ran hoặc lạnh ở ngón tay, và
- dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay, sốt, ớn lạnh, nhầm lẫn, thở khò khè, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Tác dụng phụ hiếm gặp của Bleomycin bao gồm:
- không có
Thận trọng
Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy nhớ thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng bệnh lý hoặc dị ứng nào mà bạn có thể mắc phải, bất kỳ loại thuốc nào bạn đang dùng, dù bạn đang mang thai hay cho con bú và bất kỳ thông tin quan trọng nào khác về sức khỏe của bạn. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến cách bạn nên sử dụng thuốc này.
Phản ứng dị ứng: Trong một số ít trường hợp, một số người có thể bị phản ứng dị ứng với thuốc này. Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng bao gồm phát ban nặng, nổi mề đay, sưng mặt hoặc cổ họng hoặc khó thở. Nếu những điều này xảy ra, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Nhiễm trùng: Ngoài việc tiêu diệt tế bào ung thư, thuốc này có thể làm giảm số lượng tế bào chống nhiễm trùng trong cơ thể (bạch cầu). Nếu có thể, tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng truyền nhiễm. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc ớn lạnh, tiêu chảy nặng, khó thở, chóng mặt kéo dài, nhức đầu, cứng cổ, sụt cân hoặc bơ phờ. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng loại tế bào máu cụ thể trong máu của bạn.
Bệnh phổi: Bleomycin gây ra các vấn đề về phổi ở khoảng 10% số người sử dụng thuốc. Những người mắc bệnh phổi có nhiều khả năng bị ảnh hưởng bởi vấn đề này hơn. Nếu bạn bị bệnh phổi, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không. Nếu bạn cảm thấy khó thở, ho, thở ồn ào hoặc đau ngực, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
Bệnh thận: Bleomycin được thận loại bỏ khỏi cơ thể. Nếu bạn đã từng có vấn đề về thận, hãy thảo luận với bác sĩ về việc loại thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn như thế nào, tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này như thế nào và liệu có cần theo dõi đặc biệt hay không.
Mang thai: Các nghiên cứu về thuốc này chưa được thực hiện trên phụ nữ mang thai. Có khả năng bị dị tật bẩm sinh nếu cha hoặc mẹ đang sử dụng bleomycin vào thời điểm thụ thai hoặc nếu dùng thuốc này trong khi mang thai. Nên thực hiện kiểm soát sinh sản hiệu quả trong khi sử dụng thuốc này. Hãy cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc này.
Cho con bú: Người ta không biết liệu bleomycin có đi vào sữa mẹ hay không. Phụ nữ không nên cho con bú trong khi điều trị bằng bleomycin.
Tương tác thuốc
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và thảo dược bổ sung. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng:
- cisplatin
- các loại thuốc có thể làm giảm chức năng thận như
- acetaminophen (Tylenol)
- aspirin
- NSAID như ibuprofen và naproxen
- acyclovir
- thuốc aminoglycoside
- một số loại thuốc kháng sinh
- ACEI như lisinopril hoặc quinapril
- statin như rosuvastatin và simvastatin
- thuốc nước (thuốc lợi tiểu)
Thuốc Bleocel giá bao nhiêu?
Giá thuốc Bleocel : Liên hệ: 0978067024.
Thuốc Bleocel mua ở đâu chính hãng?
Địa chỉ mua thuốc Bleocel chính hãng giá tốt nhất.
Kim Hoa Phương Liên Đống Đa Hà Nội
Lê Đại Hành Quận 11 Thành Phố Hồ Chí Minh
Tài liệu tham khảo: https://www.medbroadcast.com/drug/getdrug/blenoxane