Thuốc Yulareb là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Yulareb là một loại liệu pháp nhắm mục tiêu được gọi là chất ức chế CDK4/6.
Yulareb có thể được sử dụng để điều trị cả ung thư vú âm tính với thụ thể hoóc môn HER2 dương tính ở giai đoạn đầu và giai đoạn tiến triển.
Thuốc Yulareb được sử dụng kết hợp với chất ức chế aromatase như là liệu pháp nội tiết tố đầu tiên để điều trị ung thư vú HER2 âm tính ở giai đoạn tiến triển hoặc di căn, thụ thể nội tiết tố dương tính ở phụ nữ sau mãn kinh. Arimidex (tên hóa học: anastrozole), Aromasin (tên hóa học: exemestane) và Femara (tên hóa học: letrozole) là những chất ức chế aromatase.
Thuốc Yulareb cũng được sử dụng kết hợp với Faslodex (tên hóa học: fulvestrant) để điều trị ung thư vú di căn dương tính với thụ thể hormone, HER2 âm tính hoặc ung thư vú giai đoạn tiến triển nếu ung thư phát triển sau khi điều trị bằng liệu pháp hormone. Phụ nữ tiền mãn kinh và tiền mãn kinh dùng Yulareb kết hợp với Faslodex cũng nên dùng thêm thuốc ức chế chức năng buồng trứng.
Yulareb được sử dụng một mình để điều trị ung thư vú di căn hoặc giai đoạn tiến triển có thụ thể hoocmon dương tính, HER2 âm tính nếu ung thư phát triển sau khi điều trị bằng liệu pháp hoóc môn và hóa trị liệu trước đó cho bệnh di căn.
Thuốc Yulareb được sử dụng kết hợp với tamoxifen hoặc chất ức chế aromatase sau phẫu thuật để điều trị giai đoạn đầu, ung thư vú dương tính với thụ thể hormone, HER2 âm tính, hạch dương tính với nguy cơ tái phát cao (ung thư tái phát). Hạch dương tính có nghĩa là các tế bào ung thư đã được tìm thấy trong một hoặc nhiều hạch bạch huyết.
Thành phần thuốc
Hoạt chất: Abemaciclib 150mg
Quy cách: Hộp 42 viên
Nhà sản xuất: Lily
Thuốc Yulareb có tác dụng gì? cơ chế?
Các tế bào ung thư phát triển một cách không kiểm soát. Giống như Ibrance (tên hóa học: palbociclib) và Kisqali (tên hóa học: ribociclib), Yulareb là một chất ức chế kinase kinase (CDK) 4/6 phụ thuộc cyclin.
Kinase là một loại protein trong cơ thể giúp kiểm soát sự phân chia tế bào. Chất ức chế CDK4/6 hoạt động bằng cách can thiệp vào kinase và ngăn chặn tế bào ung thư phân chia và phát triển.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Yulareb
Dùng Yulareb chính xác theo quy định.
Yulareb có dạng viên nén và được dùng hai lần một ngày. Uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không nhai, chia hoặc bẻ viên Yulareb. Nuốt toàn bộ viên thuốc. Không dùng máy tính bảng Yulareb nếu bị vỡ hoặc nứt.
Nếu bạn nôn hoặc bỏ lỡ một liều, hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian bình thường. Không dùng hai liều Verzenio cùng một lúc.
Liều lượng thuốc Yulareb
Hãy làm đúng theo đơn thuốc mà bác sĩ đã kê cho bạn. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận.
Khi được sử dụng với fulvestrant, liều khuyến cáo của Yulareb để điều trị ung thư vú là 150 mg hai lần mỗi ngày.
Khi Yulareb được sử dụng một mình, liều khuyến cáo của Yulareb để điều trị ung thư vú là 200 mg hai lần mỗi ngày.
Luôn dùng thuốc Yulareb vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Yulareb
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Yulareb bao gồm:
- bệnh tiêu chảy
- số lượng tế bào máu thấp
- buồn nôn
- đau bụng
- nhiễm trùng
- mệt mỏi
- giảm sự thèm ăn
- nôn mửa
- đau đầu
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ của Yulareb. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào làm phiền bạn hoặc không biến mất.
Tương tác thuốc
Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các chất bổ sung thảo dược. Đặc biệt nói với bác sĩ của bạn nếu bạn dùng:
- thuốc ngăn chặn một loại protein trong cơ thể (CYP3A4) chẳng hạn như một số loại kháng sinh nhóm macrolide (clarithromycin, telithromycin), một số chất ức chế protease HIV (indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir), một số chất ức chế protease HCV (boceprevir, telaprevir), một số thuốc chống nấm azole ( ketoconazole, itraconazole, posaconazole, voriconazole), delavirdine (Rescriptor), và nefazodone
- thuốc làm tăng hoạt động của enzym CYP3A4 như carbamazepine (Tegretol, Equetro, Carbatrol), phenobarbital, phenytoin (Dilantin), rifampin (Rifadin) và St John’s wort
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc của Yulareb. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Khuyến cáo
Các tác dụng phụ nghiêm trọng đã được báo cáo với Yulareb bao gồm:
công thức máu hạ thấp. Điều này có thể gây ra một số triệu chứng nhất định và có thể làm tăng nguy cơ bạn bị nhiễm trùng hoặc chảy máu nghiêm trọng hoặc đe dọa đến tính mạng. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức: sốt, ớn lạnh, đau họng, ho và nghẹt mũi liên tục hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác; chảy máu hoặc bầm tím bất thường; phân có máu hoặc đen, hắc ín; nôn ra máu; hoặc nôn ra máu hoặc chất màu nâu giống như bã cà phê.
bệnh tiêu chảy. Tiêu chảy là một vấn đề phổ biến do Yulareb gây ra. Tiêu chảy là phổ biến nhất trong tháng đầu tiên điều trị Yulareb . Tiêu chảy có thể dẫn đến mất nước hoặc nhiễm trùng. Nếu bạn đi ngoài phân lỏng, hãy báo ngay cho bác sĩ và uống thêm nước.
suy giảm chức năng gan. Báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào của tổn thương gan như chán ăn hoặc sụt cân, buồn nôn hoặc nôn, cảm thấy mệt mỏi, đau dạ dày, nước tiểu sẫm màu, phân có màu nhạt, vàng da hoặc lòng trắng mắt, sốt, hoặc phát ban.
các cục máu đông. Yulareb có thể gây cục máu đông nghiêm trọng trong tĩnh mạch hoặc trong phổi. Báo ngay cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của cục máu đông bao gồm đau hoặc sưng ở tay hoặc chân, khó thở, đau ngực, thở nhanh hoặc nhịp tim nhanh.
Không dùng Yulareb nếu bạn bị dị ứng với Yulareb hoặc với bất kỳ thành phần nào của nó.
Thuốc Yulareb giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Yulareb có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Yulareb mua ở đâu chính hãng?
Bạn cần mua thuốc Yulareb? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp
Tài liệu tham khảo: https://www.rxwiki.com/verzenio