Luciupa là thuốc gì?
Thuốc Luciupa hoạt chất upadacitinib được sử dụng điều trị:
Trong da liễu
- , upadacitinib được sử dụng cho người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên) bị viêm da dị ứng từ trung bình đến nặng, những người có thể áp dụng liệu pháp toàn thân.
- Thuốc có thể được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với steroid tại chỗ.
- Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy cải thiện ≥75% điểm số Chỉ số diện tích và mức độ nghiêm trọng của bệnh chàm (EASI) từ ban đầu
- đến tuần thứ 16.
Các công dụng khác:
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp vảy nến
- Viêm cột sống dính khớp
- Viêm cột sống trục không chụp X-quang
- Viêm loét đại tràng
- Keratosis lichenoides chronica (bệnh Nekam).
LuciUpa là thuốc kê toa đường uống, chứa hoạt chất Upadacitinib. Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Upadacitinib 15mg.
- Đóng gói: hộp 30 viên nén.
- Xuất xứ: Lucius Lào.
Cơ chế tác dụng
Thành phần hoạt chất trong Luciupa là upadacitinib, một loại thuốc sinh học, được phân loại là chất ức chế Janus kinase (JAK). Upadacitinib ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa và kích hoạt STAT (chất chuyển tín hiệu và chất kích hoạt phiên mã).
Thuốc được sử dụng cho những bệnh nhân trên 18 tuổi cần điều trị viêm khớp dạng thấp hoạt động ở mức độ trung bình đến nặng, viêm khớp vảy nến hoạt động, viêm cột sống dính khớp hoạt động và viêm loét đại tràng mà methotrexate không có tác dụng hoặc không dung nạp được
LIều dùng, cách sử dụng thuốc Luciupa
Thuốc Luciupa có dạng viên nén dạng uống, với liều lượng sau: 15mg. Luciupa có thể được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với methotrexate hoặc các thuốc chống thấp khớp không sinh học khác (thuốc chống thấp khớp làm thay đổi bệnh).
Nuốt trọn thuốc Luciupa với một cốc nước đầy, vào cùng thời điểm trong ngày, có hoặc không có thức ăn. Không nghiền nát, nhai hoặc bẻ viên thuốc.
Nếu bạn quên uống một liều Luciupa, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống vào thời điểm đã định thông thường.
Bạn nên đọc thông tin kê đơn đầy đủ và hướng dẫn dùng thuốc đi kèm với loại thuốc này. Luôn trao đổi với bác sĩ để được tư vấn y tế về bất kỳ thay đổi nào về liều dùng của bạn để họ có thể theo dõi và đánh giá tình trạng của bạn.
Tác dụng phụ của thuốc Luciupa
Upadacitinib thường được dung nạp tốt với hồ sơ lợi ích-rủi ro thuận lợi.
Tác dụng phụ thường gặp:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (ví dụ: viêm xoang, viêm họng, viêm amidan)
- Buồn nôn
- Sốt
- Ho
- Đau đầu
- Đau bụng
- Tăng cân
- Tăng cholesterol máu
- Mụn trứng cá
- Viêm nang lông.
Tác dụng phụ không thường gặp:
- Thiếu máu
- Giảm bạch cầu trung tính
- Giảm bạch cầu lympho
- Tăng men gan
- Tăng creatinin kinase
- Nhiễm trùng nghiêm trọng và cơ hội
- Tái hoạt vi-rút (ví dụ: herpes zoster, viêm gan)
- Huyết khối: huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi hoặc huyết khối động mạch
- Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Thủng đường tiêu hóa
- Ác tính (dữ liệu trong các thử nghiệm lâm sàng còn hạn chế; các nghiên cứu dài hạn đang diễn ra):
- Tăng nguy cơ mắc u lympho ở những bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp
- Ung thư da không phải u hắc tố được quan sát thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng upadacitinib.
Bảng dữ liệu được chấp thuận là nguồn thông tin chính thức về thuốc, bao gồm thông tin về cách sử dụng, liều lượng và an toàn đã được chấp thuận. Kiểm tra bảng dữ liệu riêng lẻ ở quốc gia của bạn để biết thông tin về thuốc.
Chống chỉ định và thận trọng khi dùng Luciupa là gì?
Chống chỉ định
Sử dụng đồng thời
với các tác nhân điều hòa miễn dịch khác như các chất ức chế Janus kinase (JAK) khác, thuốc sinh học hoặc thuốc ức chế miễn dịch mạnh (ví dụ: azathioprine, cyclosporine, tacrolimus).
Quá mẫn
với upadacitinib hoặc tá dược của thuốc.
Mang thai (phân loại D) và cho con bú:
Upadacitinib được phát hiện là gây quái thai và có trong sữa mẹ trong các nghiên cứu trên động vật; cho đến nay vẫn chưa có bằng chứng nào trên người.
Suy gan nặng (Child-Pugh C).
Nhiễm trùng đang hoạt động và nghiêm trọng (ví dụ: bệnh lao, viêm gan
B, viêm gan C).
Thận trọng
Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ huyết khối
(ví dụ: tiền sử huyết khối tắc mạch , béo phì, bất động kéo dài).
Bệnh nhân cao tuổi (tuổi >65).
Trẻ em.
Suy thận nặng (CrCl <30mL/phút).
Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 khác (ví dụ, ketoconazole, itraconazole, clarithromycin) hoặc chất gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ, rifampicin, phenytoin).
Cân nhắc rủi ro và lợi ích khi bắt đầu dùng upadacitinib ở những bệnh nhân có bệnh ác tính đã biết.
Đảm bảo tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và ít nhất 4 tuần sau khi ngừng thuốc.
Cân nhắc nhu cầu tiêm chủng trước khi bắt đầu dùng upadacitinib. Không nên tiêm vắc-xin sống trong hoặc ngay trước khi bắt đầu điều trị. Vắc-xin sống bao gồm sởi-quai bị-rubella (MMR), thương hàn, trực khuẩn Calmette-Guerin (BCG), sốt vàng da, thủy đậu, rotavirus và viêm não Nhật Bản.
Tương tác thuốc
Thuốc Luciupa có thể tương tác với các loại thuốc khác bao gồm:
- Thuốc kháng sinh – clarithromycin
- Statin – atorvastatin
- Thuốc điều trị huyết áp cao – lisinopril
- NSAID – meloxicam
- Methotrexate
- Thuốc chống co giật – phenytoin
- Corticosteroid – prednisone
- Thuốc ức chế miễn dịch – azathioprine, cyclosporine
Trước khi dùng thuốc Luciupa, hãy nhớ cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng để đảm bảo an toàn khi dùng cùng lúc.
Thuốc LuciUpa giá bao nhiêu? Mua thuốc LuciUpa ở đâu giá tốt, vận chuyển nhanh?
Bạn cần biết mua thuốc LuciUpa ở đâu hay giá thuốc LuciUpa bao nhiêu? Liên hệ: 0978067024. Chúng tôi có các dược sĩ Đại Học tư vấn.
Giá thuốc LuciUpa :…..vnd/ hộp 30 viên
Thuốc được vận chuyển nhanh nhất cho bạn, kiêm tra sản phẩm đúng chủng loại trước khi thanh toán. Xin cám ơn!