Thuốc Lidamide chứa thành phần hoạt chất lenalidomide, một loại thuốc gọi là chất điều hòa miễn dịch. Thuốc tác dộng đến cách hệ thống miễn dịch hoạt động.
Lenalidomide được sử dụng để điều trị đa u tủy xương, là một loại ung thư của một loại tế bào bạch cầu trong tủy xương. Trong đa u tủy, các tế bào bạch cầu được gọi là tế bào plasma nhân lên một cách không kiểm soát.
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
Nhà sản xuất: CMG Ấn Độ.
Tác dụng của thuốc Lidamide 15
Hoạt chất trong thuốc Lidamide, lenalidomide, là một tác nhân điều hòa miễn dịch. Điều này có nghĩa là nó ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống miễn dịch (cơ thể phòng thủ tự nhiên của cơ thể).
Lenalidomide hoạt động theo nhiều cách khác nhau: nó ngăn chặn sự phát triển của các tế bào bất thường, ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu trong khối u và cũng kích thích các tế bào chuyên biệt của hệ thống miễn dịch tấn công các tế bào bất thường.
Để phát triển, các tế bào ung thư cần một nguồn cung cấp máu cung cấp cho chúng các chất dinh dưỡng và oxy. Các tế bào ung thư này cũng cần nguồn cung cấp máu này để lây lan.
Các tế bào ung thư kích thích các mạch máu phát triển thành khối u. Tác dụng của lenalidomide là ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu mới xung quanh tế bào ung thư.
LIều dùng và cách dùng thuốc Lidamide
Thuốc chỉ có thể được lấy theo toa và điều trị phải được theo dõi bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc điều trị ung thư.
Thuốc Lidamide được thực hiện theo chu kỳ 28 ngày lặp đi lặp lại: bệnh nhân dùng thuốc mỗi ngày một lần vào một số ngày nhất định trong 28 ngày. Tùy thuộc vào ngày, bệnh nhân có thể dùng một hoặc nhiều loại thuốc hoặc không thể dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Liều lượng thuốc Lidamide phụ thuộc vào bệnh nhân điều trị. Nên giảm liều hoặc ngừng điều trị tùy theo bệnh có nặng hơn không, mức độ nghiêm trọng của bất kỳ tác dụng phụ nào và mức độ tiểu cầu, bạch cầu.
Một liều thấp hơn nên được sử dụng ở những bệnh nhân bị giảm chức năng thận vừa hoặc nặng hơn. Để biết thêm thông tin, hãy xem tóm tắt về các đặc tính của sản phẩm.
Công dụng thuốc Lidamide 15 có tốt không?
Thuốc Lidamide 15 điều trị đa u tủy
Thuốc Lidamide hiệu quả hơn giả dược trong hai nghiên cứu chính ở 1.074 bệnh nhân bị đa u tủy mới được chẩn đoán và đã ghép tế bào gốc. Thước đo chính của hiệu quả là bệnh nhân sống được bao lâu mà không bị ung thư.
Trong nghiên cứu đầu tiên, bệnh nhân dùng thuốc Lidamide sống lâu hơn mà bệnh không nặng hơn (57 tháng) so với bệnh nhân trong nhóm giả dược (29 tháng).
Trong nghiên cứu thứ hai, bệnh nhân dùng thuốc Lidamide cũng sống lâu hơn mà bệnh không nặng hơn (44 tháng) so với bệnh nhân trong nhóm giả dược (24 tháng).
Thuốc Lidamide 15 điều trị hội chứng thần kinh đệm
Hai nghiên cứu chính cũng đã được thực hiện với tổng số 353 bệnh nhân mắc hội chứng myelodysplastic có nguy cơ thấp hơn.
Nghiên cứu đầu tiên không so sánh thuốc Lidamide 15 với bất kỳ phương pháp điều trị nào khác, trong khi nghiên cứu thứ hai so sánh nó với giả dược.
Thước đo chính của hiệu quả là số bệnh nhân không cần truyền máu trong ít nhất 8 tuần trong nghiên cứu đầu tiên và 26 tuần trong nghiên cứu thứ hai.
Trong nghiên cứu đầu tiên, 97 trong số 148 bệnh nhân (66%) dùng 10 mg thuốc Lidamide không cần truyền máu trong ít nhất 8 tuần.
Trong nghiên cứu thứ hai, 38 trong số 69 bệnh nhân (55%) dùng 10 mg thuốc Lidamide không cần truyền máu trong ít nhất 26 tuần, so với 4 trong số 67 bệnh nhân (6%) dùng giả dược.
Thuốc Lidamide 15 điều trị u lympho tế bào
Một nghiên cứu chính liên quan đến 254 bệnh nhân mắc u lympho tế bào lớp vỏ đã quay trở lại sau lần điều trị trước hoặc không cải thiện điều trị trước đó.
Thuốc Lidamide 15 được so sánh với một loại thuốc thích hợp được lựa chọn bởi các bệnh nhân bác sĩ, và thước đo hiệu quả chính là mất bao lâu cho đến khi bệnh nặng hơn.
Thời gian trung bình trước khi bệnh nặng hơn là 38 tuần ở những người được điều trị bằng thuốc Lidamide 15, so với 23 tuần ở những người được điều trị khác.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Lidamide 15
Tác dụng phụ Lidamide 15 trong điều trị đa u tủy
- Viêm phế quản (viêm đường hô hấp trong phổi), viêm mũi họng (viêm mũi và họng).
- Ho, viêm dạ dày ruột (viêm dạ dày và ruột bị tiêu chảy và nôn ), nhiễm trùng đường hô hấp trên (lạnh).
- Mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính (mức độ bạch cầu trung tính thấp, một loại tế bào bạch cầu).
- Táo bón, tiêu chảy, chuột rút cơ bắp, thiếu máu, giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp), phát ban.
- Đau lưng, mất ngủ khó ngủ), giảm cảm giác ngon miệng, sốt. Phù ngoại biên (sưng, đặc biệt là mắt cá chân và bàn chân), giảm bạch cầu (số lượng bạch cầu thấp) và yếu.
Tác dụng phụ của Lidamide trong điều trị hội chứng myelodysplastic
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn (cảm thấy ốm), ngứa, phát ban, mệt mỏi và co thắt cơ bắp.
Tác dụng phụ của Lidamide 15 trong điều trị u lympho tế bào mantle là:
Giảm bạch cầu, thiếu máu, tiêu chảy, mệt mỏi, táo bón, sốt và phát ban.
Tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc LIdamide
Giảm bạch cầu trung tính, huyết khối tĩnh mạch (cục máu đông trong tĩnh mạch): bao gồm thuyên tắc phổi (cục máu đông trong phổi), nhiễm trùng phổi bao gồm viêm phổi, suy thận, giảm bạch cầu do sốt). .
Để biết danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ được báo cáo với thuốc Lidamide, hãy xem tờ rơi gói.
Lenalidomide có thể gây hại cho thai nhi. Do đó, thuốc Lidamide không được sử dụng ở phụ nữ mang thai.
Thuốc cũng không được sử dụng ở những phụ nữ có thể mang thai. Trừ khi họ thực hiện tất cả các bước cần thiết để đảm bảo rằng họ không mang thai trước khi điều trị và họ không có thai trong hoặc ngay sau khi điều trị.
Thuốc Lidamide 15 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Lidamide-15: Liên hệ 0978067024.
Thuốc Lidamide 15 mua ở đâu?
Địa chỉ: Số 15 ngõ 150 Kim Hoa PHương Liên Đống Đa Hà Nội.
>>> Tham khảo thuốc Lenalid hoạt chất Lenalidomide