Capelodine là thuốc gì?
Thuốc Capelodine hoạt chất Capecitabine là một loại thuốc hóa trị chống chuyển hóa. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau, bao gồm ung thư đại tràng, ung thư vú và ung thư tuyến tụy. Capecitabine ngăn ngừa tế bào ung thư lây lan bằng cách can thiệp vào vật liệu di truyền.
Thuốc này được uống, thường là hai lần mỗi ngày, trong vòng 30 phút sau bữa ăn. Một số tác dụng phụ phổ biến hơn của capecitabine bao gồm hội chứng tay chân (phản ứng trên da) và tiêu chảy nghiêm trọng.
Thông tin thuốc:
- Quy cách : Hộp chứa 06 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng: 36 tháng
- Thành phần: Capecitabine
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim : 500 mg
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất trong thuốc Capelodine, capecitabine, là một loại thuốc gây độc tế bào (một loại thuốc tiêu diệt các tế bào phân chia nhanh, chẳng hạn như tế bào ung thư) thuộc nhóm ‘chất chống chuyển hóa’. Capecitabine được chuyển đổi thành thuốc fluorouracil trong cơ thể, nhưng được chuyển đổi nhiều hơn trong các tế bào khối u so với các mô bình thường.
Fluorouracil rất giống với pyrimidine. Pyrimidine là một phần của vật liệu di truyền của tế bào (DNA và RNA). Trong cơ thể, fluorouracil thay thế pyrimidine và can thiệp vào các enzyme liên quan đến việc tạo ra DNA mới. Kết quả là, nó ngăn chặn sự phát triển của các tế bào khối u và cuối cùng tiêu diệt chúng.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Capelodine
Đọc Tờ thông tin dành cho bệnh nhân nếu có sẵn từ dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng capecitabine và mỗi lần bạn được nạp lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Uống thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là hai lần mỗi ngày (cách nhau khoảng 12 giờ). Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng thuốc này trong một chu kỳ điều trị. Hãy cẩn thận làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước trong vòng 30 phút sau bữa ăn. Không nghiền nát, nhai hoặc chia nhỏ viên thuốc. Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt toàn bộ viên thuốc, hãy hỏi ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe, kích thước cơ thể và phản ứng của bạn với phương pháp điều trị. Không tăng liều hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không cải thiện nhanh hơn và nguy cơ gặp tác dụng phụ của bạn sẽ tăng lên.
Nếu bạn nôn sau khi uống một liều, không được uống thêm liều nữa vào thời điểm đó. Uống liều tiếp theo vào thời điểm thông thường.
Vì loại thuốc này có thể được hấp thụ qua da và phổi và có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai không nên tiếp xúc với thuốc này hoặc hít phải bụi từ viên thuốc.
Dùng thuốc Capelodine chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo hướng dẫn trên nhãn thuốc một cách cẩn thận. Bác sĩ sẽ xác định liều dùng tốt nhất cho bạn.
Liều khởi đầu tiêu chuẩn
Liều khuyến cáo của Capelodine là 1250 mg/m2 uống hai lần mỗi ngày trong 2 tuần. Sau đó là thời gian nghỉ 1 tuần.
Đối với những người bị ung thư đại tràng Dukes’ C, khuyến cáo dùng trong tổng cộng 6 tháng.
Kết hợp với Docetaxel (Ung thư vú di căn)
Liều khuyến cáo của Capelodine là 1250 mg/m2 uống hai lần mỗi ngày trong 2 tuần. Sau đó là thời gian nghỉ 1 tuần.
Bạn sẽ được theo dõi cẩn thận về độc tính.
Liều lượng của thuốc Capelodine nên được điều chỉnh khi cần thiết để phù hợp với khả năng dung nạp điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Capelodine
Các tác dụng phụ sau đây có thể cải thiện theo thời gian khi cơ thể bạn quen với thuốc. Hãy cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn biết ngay nếu bạn tiếp tục gặp các triệu chứng này hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn theo thời gian.
Tác dụng phụ thường gặp
- Hội chứng tay chân (lên đến 60%)
- Tiêu chảy (lên đến 55%)
- Buồn nôn (lên đến 43%)
- Mệt mỏi hoặc uể oải (lên đến 42%%)
- Đau dạ dày (lên đến 35%)
- Nôn mửa (lên đến 27%)
- Lở miệng (lên đến 25%)
Tác dụng phụ khác
- Táo bón
- Thay đổi khẩu vị
- Rụng tóc
- Chóng mặt
- Đau đầu
- Sốt
- Phát ban
- Sưng
- Đau
Thận trọng
Bạn không nên dùng thuốc Capelodine nếu bạn bị dị ứng với capecitabine hoặc fluorouracil, hoặc nếu bạn có:
- bệnh thận nặng.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có:
- rối loạn chuyển hóa được gọi là thiếu hụt DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase);
- bệnh gan hoặc thận;
- các vấn đề về tim; hoặc
- nếu bạn sử dụng thuốc làm loãng máu và bạn có xét nghiệm “INR” hoặc thời gian prothrombin thường quy.
- Capecitabine có thể gây hại cho thai nhi nếu mẹ hoặc cha đang sử dụng thuốc này.
Nếu bạn là phụ nữ, bạn có thể cần thử thai để đảm bảo rằng bạn không mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai trong khi sử dụng thuốc này và trong ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng của bạn.
Nếu bạn là nam giới, hãy sử dụng biện pháp tránh thai nếu bạn tình của bạn có khả năng mang thai. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng của bạn.
Hãy cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có thai.
Có thể ít có khả năng mang thai hơn khi mẹ hoặc cha đang sử dụng thuốc này. Cả nam và nữ vẫn nên sử dụng biện pháp tránh thai để tránh thai vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.
Tương tác thuốc
Thuốc Capelodine có thể làm tăng tác dụng của các loại thuốc khác được sử dụng để làm loãng máu của bạn như warfarin (Coumadin). Điều rất quan trọng là bác sĩ của bạn phải biết nếu bạn đang dùng thuốc làm loãng máu như warfarin vì Capelodine có thể làm tăng tác dụng của thuốc này và có thể dẫn đến các tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn đang dùng thuốc làm loãng máu và Capelodine, bác sĩ của bạn cần kiểm tra thường xuyên hơn tốc độ đông máu của bạn và thay đổi liều thuốc làm loãng máu, nếu cần.
Nếu bạn dùng phenytoin (Dilantin), bác sĩ của bạn có thể cần phải xét nghiệm nồng độ phenytoin trong máu của bạn thường xuyên hơn hoặc thay đổi liều phenytoin của bạn.
Thuốc Capelodine giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Capelodine có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc Capelodine mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Capelodine? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0978067024 Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại
Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình….