Bạn cần biết liều dùng, cách sử dụng thuốc Afinitor 5mg là gì? có tác dụng gì? công dụng Everolimus điều trị ung thư. Thuốc Afinitor 10 giá bao nhiêu mua ở đâu chính hãng tại Hà Nội, TPHCM. Liên hệ: 0978067024.
Thuốc Afinitor là thuốc gì?
Thuốc Afinitor là thuốc biệt dược chứa everolimus. Hoạt chất Everolimus là một loại thuốc hóa trị liệu chống ung thư và chống thải ghép.
Afinitor được phân loại là “chất ức chế mTOR kinase.”. Được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Dược Phẩm Norvatis.
Đây là hãng Dược Phẩm hàng đầu trên thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị bệnh hiệu quả.
Thuốc biệt dược Afinitor được sử dụng để điều trị loại ung thư:
- Ung thư vú có dương tính với thụ thể hormon.
- Các khối u thần kinh.
- Ung thư biểu mô tế bào thận.
Thuốc Afinitor là thuốc kê đơn đường uống. Thành phần thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Everolimus 10mg, 5mg
- Đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
- Xuất xứ: Novartis.
Thuốc Afinitor có tác dụng gì?
- Everolimus là một chất ức chế mTOR liên kết với ái lực cao với protein liên kết FK506-12 (FKBP-12). Do đó hình thành một phức hợp thuốc ức chế sự kích hoạt của mTOR.
- ” mTOR là một kinase, một loại protein trong cơ thể. Kinase giúp tất cả các tế bào – cả tế bào khỏe mạnh và ung thư – có được năng lượng để phát triển”
- Sự ức chế này làm giảm hoạt động của các tác nhân ở hạ lưu. Dẫn đến sự tắc nghẽn trong quá trình phát triển của các tế bào từ pha G1 sang pha S, và sau đó gây ra sự ngừng tăng trưởng tế bào và apoptosis.
- Everolimus cũng ức chế sự biểu hiện của yếu tố thiếu oxy gây ra, dẫn đến giảm biểu hiện của yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu.
- Kết quả của sự ức chế everolimus của mTOR là giảm sự tăng sinh tế bào, sự hình thành mạch và sự hấp thu glucose.
Công dụng thuốc Afinitor thế nào?
Ung thư vú dương tính với thụ thể hoóc môn
Thuốc Afinitor điều trị ung thư vú tiến triển dương tính với thụ thể hoóc môn, HER2 / neu. Thuốc được sử dụng kết hợp với exemestane.
Thuốc được sử dụng ở phụ nữ sau mãn kinh không có bệnh nội tạng. Bệnh nhân có triệu chứng sau khi tái phát hoặc tiến triển sau khi dùng thuốc ức chế aromatase không steroid.
Các khối u thần kinh có nguồn gốc tụy
Afinitor được chỉ định để điều trị các khối u thần kinh nội tiết không thể cắt bỏ hoặc di căn. Phân biệt tốt hoặc vừa phải có nguồn gốc tuyến tụy ở người lớn mắc bệnh tiến triển.
Các khối u thần kinh có nguồn gốc đường tiêu hóa hoặc phổi
Thuốc Afinitor được chỉ định để điều trị các khối u thần kinh không chức năng không phân biệt hoặc di căn. Khối u biệt hóa (độ 1 hoặc độ 2) ở đường tiêu hóa và phổi ở người trưởng thành.
Ung thư biểu mô tế bào thận
Thuốc Afinitor được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển bệnh đã tiến triển. Bệnh nhân sau khi điều trị bằng liệu pháp nhắm mục tiêu VEGF có thể dùng thuốc này.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Afinitor thế nào?
Điều trị bằng Afinitor được chỉ định bởi bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.
Thuốc Afinitor có sẵn là 2,5 mg, 5 mg và 10 mg.
Cách uống thuốc Afinitor thế nào?
Liều khuyến cáo là 10 mg everolimus mỗi ngày một lần. Điều trị nên tiếp tục miễn là lợi ích lâm sàng được quan sát hoặc cho đến khi độc tính không thể chấp nhận được xảy ra.
Thuốc được uống ngay sau ăn.
Nếu bỏ lỡ một liều, bệnh nhân không nên dùng thêm một liều, mà dùng liều theo quy định tiếp theo như bình thường.
Điều chỉnh liều do phản ứng bất lợi
Xử trí các phản ứng bất lợi nghi ngờ nghiêm trọng và / hoặc không dung nạp có thể yêu cầu giảm liều và / hoặc gián đoạn tạm thời điều trị Afinitor.
Đối với các phản ứng bất lợi của Lớp 1, thường không cần điều chỉnh liều. Nếu cần giảm liều, liều khuyến cáo là 5 mg mỗi ngày và không được thấp hơn 5 mg mỗi ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Afinitor
Tác dụng phụ phổ biến nhất của Afinitor
- Lở miệng, nhiễm trùng, phát ban, mệt mỏi.
- Bệnh tiêu chảy, giảm sự thèm ăn.
- Đau xương khớp, nóng bừng, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi.
Tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc Afinitor
Vấn đề về phổi và hô hấp:
Ở một số phụ nữ, Thuốc Afinitor có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về phổi và hô hấp. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị ho, khó thở hoặc cảm thấy khó thở hoặc đau ngực.
Nhiễm trùng
Afinitor làm tăng khả năng bị nhiễm trùng như viêm phổi hoặc nhiễm nấm hoặc virus.
Thuốc Afinitor có thể kích hoạt lại bệnh viêm gan B ở một số người trước đây đã mắc bệnh này.
Suy thận
Afinitor có thể gây suy thận cần xét nghiệm để theo dõi chức năng thận của bạn trước, trong và sau khi bạn dùng Afinitor.
Nếu trước đây bạn có vấn đề về thận hoặc gan hoặc đã được chẩn đoán mắc bệnh tiểu đường. Cần thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Everolimus là chất nền của CYP3A4, đồng thời cũng là chất ức chế chất nền và vừa phải của PGP. Do đó, sự hấp thụ và loại bỏ everolimus sau đó có thể bị ảnh hưởng bởi các sản phẩm ảnh hưởng đến CYP3A4 và / hoặc PGP.
Trong ống nghiệm, everolimus là chất ức chế cạnh tranh CYP3A4 và là chất ức chế hỗn hợp CYP2D6.
Các chất ức chế CYP3A4 và PGP làm tăng nồng độ everolimus
Các chất là chất ức chế CYP3A4 hoặc PGP có thể làm tăng nồng độ everolimus trong máu bằng cách giảm chuyển hóa hoặc dòng chảy của everolimus từ tế bào ruột.
CYP3A4 và PGP gây ra giảm nồng độ everolimus
Các chất gây cảm ứng CYP3A4 hoặc PGP có thể làm giảm nồng độ everolimus trong máu bằng cách tăng chuyển hóa hoặc dòng chảy của everolimus từ các tế bào ruột.
Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển đồng thời (ví dụ ramipril) có thể tăng nguy cơ bị phù mạch
Thuốc Afinitor giá bao nhiêu?
Giá thuốc Afinitor: Liên hệ 0978067024.
Thuốc Afinitor mua ở đâu chính hãng?
Địa chỉ đặt mưa thuốc Afinitor giá tốt nhất: Số 15 ngõ 150 Kim Hoa Phương Liên Đống Đa Hà Nội.
Lê Đại Hành Quận 11 Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.