Thuốc Actilyse là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Actilyse được sử dụng để điều trị một số tình trạng do cục máu đông hình thành trong mạch máu gây ra, bao gồm:
- Đau tim do cục máu đông trong động mạch tim (nhồi máu cơ tim);
- Cục máu đông trong động mạch phổi (thuyên tắc phổi);
- Đột quỵ do cục máu đông trong động mạch não (đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính).
Hãy hỏi bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về lý do tại sao thuốc này được kê cho bạn. Bác sĩ của bạn có thể đã kê đơn vì một lý do khác.
Thuốc này không được dùng cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. An toàn và hiệu quả ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập
Thuốc Actilyse có tác dụng gì? cơ chế?
Thuốc Actilyse chứa hoạt chất alteplase. Nó thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc tan huyết khối. Actilyse hoạt động bằng cách làm tan cục máu đông trong mạch máu. Những cục máu đông này gây bệnh bằng cách cản trở lưu lượng máu bình thường.
Actilyse là một protease serine có đặc tính chuyển đổi plasminogen thành plasmin được tăng cường fibrin. Actilyse tạo ra sự chuyển đổi tối thiểu plasminogen khi không có fibrin; và khi được đưa vào tuần hoàn hệ thống, Actilyse liên kết với fibrin trong huyết khối và chuyển đổi plasminogen bị bẫy thành plasmin. Điều này bắt đầu quá trình tiêu sợi huyết cục bộ với các tác dụng toàn thân tối thiểu.
Thuốc Actilyse chứa 10 mg, 20 mg hoặc 50 mg alteplase là thành phần hoạt chất.
Hoạt chất: alteplase 50mg
Quy cách: Hộp 1 lọ thuốc tiêm và 1 lọ dung môi
Nhà sản xuất: Boeringer Ingelheim
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Actilyse
Thuốc Actilyse sẽ được bác sĩ của bạn hoặc một chuyên gia chăm sóc sức khỏe chuẩn bị và cho bạn sử dụng.
Nên bắt đầu điều trị bằng Actilyse càng sớm càng tốt sau khi bạn bắt đầu có các triệu ch
Actilyse được cung cấp dưới dạng bột và nước pha tiêm vô trùng. Trước khi sử dụng, nước pha tiêm được thêm vào bột để tạo thành dung dịch sẵn sàng dùng. Dung dịch này được đưa vào tĩnh mạch thông qua đường nhỏ giọt.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo là 100 mg dùng trong 90 hoặc 180 phút đối với cơn đau tim hoặc hơn 120 phút đối với thuyên tắc phổi. Nên dùng liều thấp hơn (1,5 mg/kg) cho bệnh nhân cân nặng dưới 65 kg. Không nên dùng quá 100 mg vì nó có liên quan đến nguy cơ chảy máu cao hơn (đặc biệt là ở não).
Để điều trị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính, liều tương đương 0,9 mg/kg thể trọng được dùng trong 60 phút. Liều lượng tối đa không được vượt quá 90 mg.
Bác sĩ của bạn có thể kê toa liều lượng hoặc thời gian điều trị khác với liều lượng hoặc thời gian điều trị được mô tả ở đây. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, hãy hỏi bác sĩ của bạn.
Quá liều
Quá liều khó xảy ra vì Actilyse được sử dụng dưới sự giám sát y tế.
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm chảy máu. Trong trường hợp chảy máu nghiêm trọng, bác sĩ sẽ ngay lập tức ngừng điều trị bằng Actilyse và heparin. Bác sĩ của bạn sẽ bắt đầu điều trị thích hợp để kiểm soát chảy máu và, nếu cần, thay thế lượng máu đã mất.
Tác dụng phụ của thuốc Actilyse
Rất phổ biến (ảnh hưởng đến hơn 1 trên 10 người)
- Chảy máu từ chỗ tiêm hoặc mạch máu bị tổn thương.
- Nhịp tim bất thường (loạn nhịp tim).
- Đau ngực hoặc suy tim.
- Huyết áp thấp (hạ huyết áp).
Phổ biến (ảnh hưởng giữa 1 trên 10 và 1 trên 100 người)
- Buồn nôn và ói mửa.
- Nhiệt độ cao (sốt).
- Chảy máu trong não khi điều trị tai biến mạch máu não. Thuốc này sẽ chỉ được sử dụng khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn nguy cơ chảy máu não.
- Chảy máu ở nhiều vị trí khác nhau, bao gồm chảy máu cam, chảy máu nướu răng, tiểu ra máu, chảy máu cổ họng hoặc ruột, ho hoặc nôn ra máu. Đôi khi có thể cần truyền máu.
- Đau tim
Tương tác thuốc
Có nguy cơ chảy máu cao hơn nếu sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây trước, trong hoặc trong 24 giờ sau khi điều trị bằng thuốc Actilyse:
- thuốc kháng tiểu cầu, ví dụ như aspirin, dipyridamole, clopidogrel, ticagrelor
- kẹo mềm
- heparin hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp như enoxaparin hoặc dalteparin
- heparinoids, ví dụ như danaparoid
- lepirudin hoặc bivalirudin
- abciximab, eptifibatide hoặc tirofiban
- thuốc chống đông đường uống, ví dụ như warfarin, nicoumalone, phenindione, dabigatran, apixaban, rivaroxaban.
Có thể tăng nguy cơ phản ứng dị ứng với thuốc này nếu nó được sử dụng ở những người dùng thuốc ức chế men chuyển.
Sử dụng Actilyse cho phụ nữ có thai và cho con bú
Một số loại thuốc không nên được sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú. Tuy nhiên, các loại thuốc khác có thể được sử dụng một cách an toàn trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú mang lại lợi ích cho người mẹ vượt trội so với rủi ro đối với thai nhi. Luôn thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuốc Actilyse chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trong những trường hợp đe dọa tính mạng, khi lợi ích mong đợi lớn hơn bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra đối với em bé đang phát triển. Có nguy cơ chảy máu ở cả mẹ và bé. Nếu dùng thuốc trong 18 tuần đầu tiên của thai kỳ, nó có thể dẫn đến nhau thai bị tách sớm. Tìm kiếm sự tư vấn y tế từ bác sĩ.
Người ta không biết nếu thuốc này đi vào sữa mẹ. Tìm kiếm lời khuyên y tế từ bác sĩ của bạn trước khi cho con bú nếu bạn đã được cho dùng thuốc này.
Thuốc Actilyse giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Actilyse có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Actilyse mua ở đâu chính hãng?
Bạn cần mua thuốc Actilyse? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Tài liệu tham khảo: https://www.myvmc.com/drugs/actilyse/