6-MP Hera là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc 6-MP Hera hoạt chất Mercaptopurine được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị duy trì bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính. Thuốc này thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống chuyển hóa.
Mercaptopurine cản trở sự phát triển của các tế bào ung thư, cuối cùng chúng sẽ bị tiêu diệt. Vì sự phát triển của các tế bào bình thường cũng có thể bị ảnh hưởng bởi loại thuốc này, nên các tác dụng không mong muốn khác cũng sẽ xảy ra. Một số trong số này có thể nghiêm trọng và phải báo cáo với bác sĩ của bạn.
Thuốc này chỉ được bán theo đơn của bác sĩ.
Thông tin thuốc:
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên – 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thành phần: Mercaptopurine
Dạng bào chế: Viên nén 50 mg
Cơ chế tác dụng
6-Mercaptopurine là chất tương tự sulphydryl của các bazơ purin, adenin và hypoxanthin và hoạt động như một chất chống chuyển hóa gây độc tế bào.
6-Mercaptopurine là một tiền chất không hoạt động hoạt động như một chất đối kháng purin nhưng cần phải được hấp thụ vào tế bào và đồng hóa nội bào thành các nucleotide thioguanin để gây độc tế bào. Các chất chuyển hóa 6-mercaptopurine ức chế sự tổng hợp purin de novo và sự chuyển đổi qua lại giữa các nucleotide purin. Các nucleotide thioguanin cũng được đưa vào axit nucleic và điều này góp phần vào tác dụng gây độc tế bào của hoạt chất.
Kháng chéo thường tồn tại giữa 6-mercaptopurine và 6-thioguanin.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc 6-MP Hera
Thuốc 6-MP Hera chỉ nên được kê đơn cho bạn bởi bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị ung thư máu.
Khi bạn dùng 6-MP Hera, bác sĩ sẽ tiến hành xét nghiệm máu thường xuyên. Việc này nhằm kiểm tra số lượng và loại tế bào trong máu của bạn, đồng thời đảm bảo gan của bạn hoạt động bình thường
Bác sĩ cũng có thể yêu cầu xét nghiệm máu và nước tiểu khác để theo dõi tình trạng hoạt động của thận và đo nồng độ axit uric. Axit uric là một chất tự nhiên được tạo ra trong cơ thể bạn và nồng độ axit uric có thể tăng lên trong khi bạn dùng Mercaptopurine. Nồng độ axit uric cao có thể gây hại cho thận của bạn
Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều Mercaptopurine của bạn do các xét nghiệm này
Luôn dùng Mercaptopurine chính xác theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn. Điều quan trọng là phải uống thuốc đúng giờ. Nhãn trên bao bì sẽ cho bạn biết số lượng viên thuốc cần uống và tần suất uống. Nếu nhãn không ghi hoặc bạn không chắc chắn, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ của bạn.
Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em là 2,5 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể của bạn mỗi ngày (hoặc thay thế là 50 đến 75 mg cho mỗi m2 diện tích bề mặt cơ thể của bạn mỗi ngày). Bác sĩ sẽ tính toán và điều chỉnh liều dùng của bạn dựa trên cân nặng của bạn, kết quả xét nghiệm máu, bạn có đang dùng các loại thuốc hóa trị khác hay không và chức năng thận và gan của bạn.
Nuốt toàn bộ viên thuốc. Không nhai viên thuốc. Không được bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc. Nếu bạn hoặc người chăm sóc bạn cầm những viên thuốc bị bẻ, hãy rửa tay ngay lập tức.
Tác dụng phụ của thuốc 6-MP Hera
Hãy đến bệnh viện cấp cứu nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Mercaptopurine có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
- số lượng tế bào máu thấp – sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay chân lạnh, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở;
- các vấn đề về gan – chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng trên, sưng ở phần giữa cơ thể, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); hoặc
- các triệu chứng của u lympho – sốt, đổ mồ hôi đêm, mệt mỏi, đầy bụng, cảm thấy no, sụt cân.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc 6-MP Hera có thể bao gồm:
- số lượng tế bào máu thấp;
- bầm tím hoặc chảy máu;
- buồn nôn, nôn mửa, chán ăn;
- tiêu chảy;
- phát ban, thay đổi màu da;
- rụng tóc; hoặc
- cảm giác khó chịu nói chung.
Thận trọng
Thuốc 6-MP Hera có thể khiến bạn cảm thấy không khỏe. Điều này không phải là hiếm gặp, vì hóa trị có thể ảnh hưởng đến cả tế bào khỏe mạnh và tế bào ung thư. Báo cáo bất kỳ tác dụng phụ nào. Tiếp tục quá trình điều trị ngay cả khi bạn cảm thấy không khỏe trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn dừng lại.
Hãy gọi cho bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe để được tư vấn nếu bạn bị sốt, ớn lạnh hoặc đau họng hoặc các triệu chứng khác của cảm lạnh hoặc cúm. Không tự điều trị. Thuốc này làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của cơ thể bạn. Cố gắng tránh tiếp xúc với những người đang bị bệnh.
Thuốc 6-MP Hera có thể làm tăng nguy cơ bị bầm tím hoặc chảy máu. Hãy gọi cho bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe nếu bạn nhận thấy bất kỳ hiện tượng chảy máu bất thường nào.
Thuốc này có thể khiến bạn nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời. Tránh xa ánh nắng mặt trời. Nếu bạn không thể tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, hãy mặc quần áo bảo hộ và sử dụng kem chống nắng. Không sử dụng đèn tắm nắng hoặc giường/buồng tắm nắng.
Hãy trao đổi với bác sĩ về nguy cơ ung thư của bạn. Bạn có thể có nguy cơ mắc một số loại ung thư cao hơn nếu dùng thuốc này.
Không mang thai trong khi dùng thuốc này hoặc trong 6 tháng sau khi ngừng thuốc. Phụ nữ nên thông báo cho bác sĩ nếu họ muốn mang thai hoặc nghĩ rằng họ có thể mang thai. Đàn ông không nên làm cha trong khi dùng thuốc này và trong 3 tháng sau khi ngừng thuốc. Có khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng cho thai nhi. Hãy trao đổi với chuyên gia chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Không cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ trong khi dùng thuốc này hoặc trong 1 tuần sau khi ngừng thuốc.
Thuốc này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh con. Hãy trao đổi với bác sĩ hoặc chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn lo lắng về khả năng sinh sản của mình.
Tương tác thuốc
Mercaptopurine có thể gây hại cho gan của bạn, đặc biệt là nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc điều trị nhiễm trùng, bệnh lao, trầm cảm, thuốc tránh thai, thuốc thay thế hormone, cholesterol cao, các vấn đề về tim, huyết áp cao, co giật, đau hoặc viêm khớp (bao gồm Tylenol, Advil, Motrin hoặc Aleve).
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:
- allopurinol;
- olsalazine, mesalazine, sulfasalazine hoặc các loại thuốc tương tự;
- sulfamethoxazole và trimethoprim; hoặc
- warfarin (Coumadin, Jantoven).
Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến mercaptopurine, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Thuốc 6-MP Hera giá bao nhiêu tiền?
Thuốc 6-MP Hera có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc 6-MP Hera mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc 6-MP Hera? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0978067024 Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại
Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình….